Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 14 - Ôn tập chương I (tiết 2)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 14 - Ôn tập chương I (tiết 2)

a) Kiến thức

- Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song; giúp học sinh hiểu và thấy được sự liên quan giữa các kiến thức đã học, từ đó dễ nhớ và nhớ lâu các kiến thức đó.

b)Kĩ năng

- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song. Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không ?

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 14 - Ôn tập chương I (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP CHƯƠNG I
Tiết : 14	 
Ngày dạy : 2/10/2009
1. Mục tiêu :
a) Kiến thức
- Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song; giúp học sinh hiểu và thấy được sự liên quan giữa các kiến thức đã học, từ đó dễ nhớ và nhớ lâu các kiến thức đó.
b)Kĩ năng
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song. Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không ?
c)Thái độ
Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song 
2. Chuẩn bị :	
GV: SGK, êke, bảng phụ.
HS: SGK, làm câu hỏi và bài tập ôn tập chương, dụng cụ vẽ hình, thước thẳng 
3. Phương pháp 
Gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ
4. Tiến trình :
 Ổn định:
Kiểm diện số học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ:
GV:Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung :
 Các em hãy quan sát hình vẽ trong mỗi ô và cho biết :
? Hình vẽ có liên quan đến kiến thức nào mà các em đã học ?
? Nêu kiến thức liên quan với hình vẽ ?
Hình 1 : định nghĩa, định lý về 2 góc đối đỉnh.
Hình : định nghĩa về 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng AB. 
Hình 3 : câu hỏi 5.
Hình 4 : câu hỏi 6.
Hình 5 : câu hỏi 7.
Hình 6 : câu hỏi 8.
Hình 7 : câu hỏi 9.
Hai góc đối đỉnh Đường trung trực 
 của đoạn thẳng.
Dấu hiệu nhận Tiên đề Ơclit
biết 2 đường thẳng
song song.
Hình 8 : câu hỏi 10.
Phần này yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Tính chất 2 Hai đường thẳng
đường thẳng cùng vuông góc với
song song. đường thẳng thứ 3.
Quan hệ 3 đường Một đường thẳng 
thẳng song song. với 1 trong 2 đường
 thẳng song song.
GV:Treo bảng phụ bài toán 2 .
 Điền vào chỗ trống ( .. )
a) Hai góc đối đỉnh là 2 góc có ..
b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là 2 đường thẳng 
c) Đường trung trực của 1 đoạn thẳng là đường thẳng ..
d) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được ký hiệu là 
e) Nếu 2 đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì 
h) Nếu ac và bc thì  
k) Nếu a // c và b // c thì ..
Bài tóan 2
 mỗi cạnh của góc này là tia đối của 1 cạnh góc kia.
 cắt nhau tạo thành 1 góc vuông.
 đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó.
 a // b
  a // b
a // b
k)  a // b
3/.Treo bảng phụ bài toán 3.
 Trong các câu sau, câu nào đúng câu nào sai ? Nếu sai hãy vẽ hình phản ví dụ để minh hoạ.
a/. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b/. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
c/. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
Bài toán 3
 a/. Đúng.
 b/. Sai,vì Ô1 = Ô3 nhưng Ô1,Ô3 không đối đỉnh.
c/. Đúng.
d/. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
d/. Sai vì xx’ cắt yy’ tại O nhưng xx’ không vuông góc yy’ 
e/. Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy.
e/. Sai. d qua M và MA = MB nhưng d không là trung trực của AB
f/. Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy.
f/. Sai, vì dAB nhưng d không qua trung điểm của AB => d không là trung trực của AB.
g/. Đường trung trực của 1 đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy.
g/. Đúng
h/. Nếu 1 đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b thì 2 góc so le trong bằng nhau.
h/.Sai
4.3 Luyện tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung
GV:Cho HS làm bài 56/SGK/104 
 Cho AB = 28 mm. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng đó.HS:Lên bảng vẽ và nêu cách vẽ.
Bài 56SGK/104 
 Cách vẽ :
 Vẽ đoạn AB = 28 mm.
- Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 14 mm.
- Qua M vẽ đường thẳng vuông góc AB.
- d là trung trực của AB.
GV:Cho HS làm bài 45/SBT/82 
 Treo bảng phụ đề bài.
 Học sinh lần lượt làm các câu a, b, c, d :
a) Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A, B, C.
b) Vẽ d1 qua B và d1 AC.
c) Vẽ d2 đi qua B và d2 // AC
d) d1 d2 ?
Bài 45/SBT/82
 Ta có : d2 // AC (cách vẽ)
 d1 AC (cách vẽ)
 => d1 d2 (quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song).
GV:Cho HS làm bài 46/SBT/96 
Đặt câu hỏi thích hợp tại sao là góc vuông
 ( Tính số đo ? d1 d2 không ? )
 Học sinh khác trả lời câu hỏi của bạn.
Bài 46/SBT/96
Trình tự vẽ :
-Vẽ tam giác ABC.
-Vẽ đường thẳng d1 đi qua B và vuông góc với AB.
-Vẽ đường thẳng d2 đi qua C và song song AB.
-Gọi D là giao điểm của 2 đường thẳng d1 , d2 .
 Ta có :
 AB // d2 (cách vẽ)
 ABd1 (cách vẽ)
 => d2 d1 (quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song).
 => 
4.4. Bài học kinh nghiệm :
 Để chứng minh 2 đường thẳng vuông góc, ta chứng minh 2 đường thẳng song song, trong đó đường thẳng nào vuông góc với đường thẳng thứ nhất thì sẽ vuông góc với đường thẳng thứ hai.
 và 
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Làm bài tập 57, 58, 59/ SGK/ 104 - Bài 47, 48/ SBT/ 82 .
Học thuộc câu trả lời của 10 câu hỏi ôn tập chương.
5. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 14 - On tap chuong I.doc