I. MỤC TIÊU
HS nắm được định lý về tổng ba góc của ột tamgiác, nắm được tính chất về góc của tam giác vuông, biết nhận ra góc ngoài của một tam giác và nắm được tính chất góc ngoài của tam giác.
Biết vận dụng các định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán thực tế đơn giản.
II. PHƯƠNG TIỆN
SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
Ngày 17.10 CHƯƠNG 2 TAM GIÁC Tiết 17+18 §1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC MỤC TIÊU HS nắm được định lý về tổng ba góc của ột tamgiác, nắm được tính chất về góc của tam giác vuông, biết nhận ra góc ngoài của một tam giác và nắm được tính chất góc ngoài của tam giác. Biết vận dụng các định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác. Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán thực tế đơn giản. PHƯƠNG TIỆN SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. TIẾN HÀNH Ổn định lớp Bài mới Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Giới thiệu định lý về tổng ba góc trong một tam giác @GV vẽ hai tam giác trên bảng và đặt vấn đề: Tổng ba góc của hai tam giác này có bằng nhau hay không? Và yêu cầu HS lên đo để kiểm tra. @GV hướng dẫn HS làm ?1 và ?2 ttrang 106 SGK (?)Tổng ba góc của tam giác có số đo bằng bao nhiêu? @GV hướng dẫn HS cách chứng minh định lý. (?)Em hãy cho biết GT– KL của định lý? (?)Qua A vẽ đường thẳng xy // BC. Vậy em có những góc nào bằng nhau? Vì sao? (?)Khi đó tổng ba góc A, B, C chính là tổng của ba góc nào? Và bằng bao nhiêu độ? Hoạt động 2: Củng cố. @GV cho HS làm BT1 trang 107 các hình 47, 48, 49, 50, 51. GV hướng dẫn HS làm từng bài -HS lên bảng đo góc và cho biết kết quả -HS làm ?1 và ?2 theo hướng dẫn SGK. GT KL DABC Â + B + C = 1800 A B C x y 1 2 * Tổng ba góc của tam giác bằng 1800 * HS đọc GT – KL của định lý. * HS tự tìm ra những góc bằng nhau và tính tổng theo yêu cầu đề bài. 1) Tổng ba góc của một tam gíac. Định lý Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. Chứng minh: Qua A kẻ đường thẳng xy // BC Þ Â1 = B ( vì 2 góc so le trong) và Â2 = C ( vì 2 góc so le trong) Þ BÂC + B + C = BÂC + Â1 + Â2 + C = 1800 Dặn dò Học bài. Làm BT 2 trang 108 SGK. Tiết 2 Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu định lý về tổng ba góc trong một tam giác? Áp dụng làm BT1 trang 97 SBT. HS2: Làm BT 2 trang 108 SGK. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Áp dụng vào tam giác vuông. @GV hướng dẫn HS vẽ tam giác vuông và gọi tên các cạnh. @GV yêu cầu HS vẽ tam giác vuông, chỉ rõ cạnh huyền, cạnh góc vuông. (?)DABC vuông tại A. Hãy tính tổng số đo của hai góc B và C? (?) Hai góc có tổng số đo bằng 900gọi là hai góc như thế nào? (?)Vậy trong tam giác vuông hai góc nhọn có quan hệ gì? Þ Định lý. Hoạt động 2: Góc ngoài của tam giác. @GV vẽ một góc ngoài Â2. (?)Góc A2 có vị trí như thế nào so với góc A1? @GV yêu cầu HS vẽ tiếp các góc ngoài của tam giác tại đỉnh B vàC. (?) Áp dụng định lý tổng ba góc của tam giác em hãy so sánh Â2 với B1 + C1? (?)B1 và C1 là góc không kề với Â2. Vậy ta có định lý nào về góc ngoài của tam giác? (?)Quan sát hình vẽ và cho biết Â2 lớn hơn những góc nào của DABC? - HS đọc định nghĩa tam giác vuông. - HS vẽ hình vào vở. - HS vẽ DMNP vuông tại M. Sau đó gọi tên các cạnh theo qui ước. - HS tính tổng số đo hai góc B và C sau đó cho biết kết quả. @ Hai góc phụ nhau. _ HS đọc định lý SGK. * Â2 kề bù với Â1. * Â2 = 1800 – Â1 B1 + C1 = 1800 – Â1 * Góc ngoài bằng tổng hai góc trong không kề với nó. * Â2 > B1 ; Â2 > C1 . 2) Áp dụng vào tam giác vuông. Định nghĩa: SGK trang 107 A B C DABC có Â = 900 Þ DABC vuông tại A BC gọi là cạnh huyền. AB, AC gọi là các cạnh góc vuông. Định lý: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau. DABC vuông tại A Þ B + C = 900 3) Góc ngoài của tam giác. Định nghĩa: SGK/107 A B C 1 2 1 2 1 2 Trong DABC: Â1; B1; C1 là các góc trong của tam giác. Â2; B2; C2 là các góc ngoài của tam giác. Định lí: SGK/107 Nhận xét: Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó. Củng cố: Bài 1: Cho hình vẽ. A B C H 500 2 2 1 1 a) Đọc tên các tam giác vuông có trong hình vẽ và chỉ rõ chúng vuông tại đâu? b) Tính số đo C; Â1 và Â2? Bài 2: Làm BT 3 trang 108 SGK. Dặn dò Học thuộc các định lí. Làm BT 4; 5; 6 trang 108; 109 SGK. BT 2; 3; 5 trang 98 SBT Ngày 24.10 LUYỆN TẬP Tiết 19 MỤC TIÊU Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố, khắc sâu kiến thức về: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. Trong tam giác vuông hai góc nhọn có tổng số đo bằng 900. Định nghĩa góc ngoài, định lý về tính chất góc ngoài của tam giác. Rèn kỹ năng tính số đo các góc. Rèn kỹ năng suy luận. PHƯƠNG TIỆN SGK, thước thẳng, thước đo góc, êke. TIẾN HÀNH Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu định lý về tổng ba góc trong một tam giác? Sửa bài tập 2 trang 108. HS2: Vẽ góc ngoài tại đỉnh B và đỉnh C của DABC? Mỗi góc ngoài đó bằng tổng của những góc nào và lớn hơn góc nào của DABC ? Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG GV cho HS làm BT 6 trang 109: (?)Tính số đo x của B như thế nào? @Nếu HS không chỉ ra được cách tính thì GV hướng dẫn bằng hệ thống câu hỏi cho HS làm bài. @Một HS lên bảng làm bài GV hỏi các cách làm khác và hướng dẫn HS cách làm ngắn gọn nhất. Hình 57 (?)Nêu cách tính số đo x của góc IMP? - GV nhận xét và sửa bài. @Trong hình 57 GV có thể yêu cầu HS kể tên các cặp góc phụ nhau, bằng nhau. @Tương tự GV cho HS làm tiếp hình 58 @GV hướng dẫn HS vẽ hình. (?)hãy cho biết giả thiết - kết luận của bài? (?)Ta dựa vào cách nào để chứng minh Ax // BC? (?)Bằng cách nào tính được số đo Â1 hoặc Â2 ? -GV nhận xét và sửa bài. A H K B I 400 x 1 2 @ HS trình bày cách tính. - HS nhận xét bài làm của bạn Cách 1: DAHI vuông tại I Þ Â+ I1 = 900 D KBI vuông tại K Þ B+ I2 = 900 mà I1 = I2 (do hai góc đối đỉnh) nên B = Â = 400 Cách 2: Trong DAHI có: Â + H + I1 = 1800 trong D BKI có: B + K + I2 = 1800 Mà H = K = 900 Và I1 = I2 (vì hai góc đối đỉnh) Nên B = Â = 400 Cách 3: DAHI vuông tại I Þ Â+ I1 = 900 400 + I1 = 900 I1 = 900- 400 I1 = 400 Suy ra I1 = I2 = 500 (Vì hai góc đối đỉnh) D KBI vuông tại K Þ B+ I2 = 900 B+ 400 = 900 B = 900 – 400 B = 500 * HS trình bày cách tính - Một HS lên bảng làm bài Cách 1: DMNP vuông tại M: Þ N+ P = 900 DMIP vuông tại I: Þ M2 + P = 900 Nên M2 = N = 600 Cách 2: DMNI vuông tại I Þ N+ M1 = 900 Mà M2 + M1 = 900 (gt) Nên M2 = N = 600 Cách 3: DMNI vuông tại I Þ N+ M1 = 900 600 + M1 = 900 M1 = 900 – 600 M1 = 300 Mà M2 + M1 = 900 (gt) M2 + 300 = 900 H A E K 550 x M2 = 900 - 300 M2 = 600 ......... - HS vẽ hình và làm bài vào vở. - Một HS viết giả thiết – kết luận. * Dựa vào cặp góc so le trong bằng nhau. * Dựa vào tính chất góc ngoài của tam giác và tính chất tia phân giác của góc. - Một HS trình bày cách làm. - HS lên bảng trình bày bài. Bài tập 6 trang 109. Hình 55 Vì DAHI vuông tại I Þ Â+I1 = 900 (t/c tam giác vuông) D KBI vuông tại K Þ B+ I2 = 900 (t/c tam giác vuông) mà I1 = I2 (do hai góc đối đỉnh) nên B = Â = 400 M N P I 600 x 2 1 Hình 57 Vì DMNP vuông tại M Þ N+ P = 900 (t/c tam giác vuông) DMIP vuông tại I Þ M2 + P = 900 (t/c tam giác vuông) Nên M2 = N = 600 Hình 58 Bài 8 SGK trang 109 1 2 x A B C 400 400 y GT KL D ABC: B = C = 400 Ax là phân giác góc ngoài tại A Ax // BC Dặn dò Học kỹ các định lý, tính chất của bài. Làm BT 10; 11 trang 99 SBT. Xem trước bài “Hai tam giác bằng nhau”. Rút kinh nghiệm Ngày 24.10 Tiết 20 §2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU MỤC TIÊU. HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Biết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. PHƯƠNG TIỆN. SGK, thước, compa, thước đo góc. TIẾN HÀNH. Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ. Cho hình vẽ: A’ B’ C’ Một HS lên bảng đo các cạnh, các góc của từng tam giác A B C AB = ;AC = ; BC = A’B’= ; A’C’= ; B’C’= Â = ; B = ; C = Â’ = ; B’ = ; C’ = Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG DABC và DA’B’C’ như trên được gọi là hai tam giác bằng nhau. (?)DABC và DA’B’C’ ở trên có mấy yếu tố bằng nhau? Đó là những yếu tố nào? (?)Vậy hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào? @GV giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là A’. (?)Hãy tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B và đỉnh C? @GV giới thiệu cạnh tương ứng với cạnh AB là A’B’. (?)Hãy tìm cạnh tương ứng với cạnh AC và cạnh BC? @Ngoài việc dùng lời để định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta cũng có thể dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác. - GV sửa bài và nhận xét. * Có ba yếu tố về cạnh và ba yếu tố về góc. A B C A’ B’ C’ * HS đọc định nghĩa SGK/110 * Đỉnh tương ứng với đỉnh B là B’, tương ứng với đỉnh C là C’. * Tương ứng với cạnh AC là A’C’, cạnh BC là B’C’. - HS làm ?2, ?3 vào vở. - Một HS lên bảng làm bài. 1) Định nghĩa. Định nghĩa SGK/110 DABC và DA’B’C’ có: AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’. Â = Â’; B = B’; C = C’. Vậy DABC = DA’B’C’ 2) Kí hiệu SGK/110 Áp dụng ?2, ?3 trang 111 Trong phần củng cố có thể cho HS làm trắc nghiệm sau: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có diện tích bằng nhau. Dặn dò Học thuộc định nghĩa và cách viết kí hiệu tam giác bằng nhau. Làm BT 11; 12; 13; 14 SGK trang 112. Rút kinh nghiệm. Ngày 31.10 Tiết 21 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU. Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các cạnh tương ứng các góc tương ứng bằng nhau. Rèn kỹ năng suy luận, tính cẩn thân, chính xác trong toán học. PHƯƠNG TIỆN. SGKK, thước thẳng, compa, bảng phụ. TIẾN HÀNH. Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ. HS1: Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? Áp dụng: Cho hình vẽ Biết DMNI = DEFD. Hãy tính số đo các yếu tố còn lại của hai tam giác? M N I D E F 550 2,5cm 4,3cm 6cm HS2: Sửa BT 12 trang 112 SGK. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Dạng 1: - GV nhận xét phần trả lời của HS Dạng 2: Quan sát hình vẽ kết luận hai tam giác bằng nhau. (?)Hãy quan sát mỗi hình vẽ và cho biết hai tam giác nào bằng nhau? (?)Trong hình 1 DABC và DMNP có bằng nhau hay không?Vì sao? @GV hỏi tương tự cho từng hình, yêu cầu HS phải giải thích được vì sao hai tam giác bằng nhau, không bằng nhau. @GV lưu ý HS viết đúng thứ tự các đỉnh. (?)Trong hình 3 góc BAC có bằng góc DCA hay không ? vì sao? (?)Trong hình 4 B có bằng C không? Vì sao? Dạng 3: Tính các yếu tố của tam giác . (?)Nêu cách tính chu vi của tam giác? (?)Vậy mu ... = 16 + 5 = 21cm Vậy BC = 21cm Bài tập: Vì DABD vuông tại D (do BD^AC tại D) nên: AB2 = AD2 + DB2 (ĐL pytago) 172 = AD2 + 152 289 = AD2 + 225 AD2 = 289 – 225 AD2 = 64 AD = 8cm. Mà AC = AD + DC Þ DC = AC – AD = 17 – 8 = 9cm Vì DBDC vuông tại D (do BD^AC tại D) nên: BC2 = BD2 + DC2 (ĐL pytago) BC2 = 152 + 92 BC2 = 225 + 81 BC2 = 306 Dặn dò. Làm BT trên. Xem trước bài “Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông” Tiết 41 + 42 §8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG. MỤC TIÊU. HS nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lý Py – ta – go để chứng minh trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học. PHƯƠNG TIỆN. SGK, thứơc, êke, com pa. TIẾN HÀNH. Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ. GV yêu cầu HS nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Nhắc lại các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. @ GV vẽ hai tam giác vuông ABC và DEF lên bảng và yêu cầu HS nêu các trừơng hợp bằng nhau và kể tên các yếu tố. @ ?1 Gv cho HS hoạt động nhóm. Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông. @ Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì chúng có bằng nhau hay không. (?) DABC và DDEF có Â=D =900 và BC = EF, AC = DF. Vậy DABC = DDEF? Vì sao? @ GV hướng dẫn HS chứng minh hai tam giác vuông đó bằng nhau. @ Áp dụng ?2/136. (?) Có cách trình bày khác nữa hay không?(GV có th63 hướng dẫn nếu HS không tìm ra cách thứ 2). * HS cho các yếu tố bằng nhau và kết luận TH bằng nhau của hai tam giác. - HS hoạt động theo nhóm. - HS vẽ hình vào vở. - Một HS lên bảng trình bày, các HS khác trình bày vào vở. * HS trình bày các thứ hai. 1) Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. - TH cạnh – góc – cạnh. - TH góc – cạnh – góc. - TH cạnh huyền – góc nhọn. (Xem hình vẽ SGK/134, 135) Áp dụng ?1/135. 2) Trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông. A C B D F E Xét DABC và DDEF có Â = D = 900 BC = EF AC = DF Vậy DABC = DDEF (cạnh huyền – cạnh góc vuông). Áp dụng ?2/136. A B C H Luyện tập. Bài tập 63/136. Chứng minh HB = HC. DAHB = DAHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông). HB = HC (cặp cạnh tương ứng) Chứng minh góc BAH = góc CAH. DAHB = DAHC (cmt) Góc BAH = góc CAH (cặp góc tương ứng). A B C H K I Bài tập 65/135. Chứng minh AH = AK. DABH = DACK (cạnh huyền – góc nhọn) Þ AH = AK (cặp cạnh tương ứng). Chứng minh AI là tia phân giác của Â. Xét DAKI và DAHI có góc AKI = góc AHI = 900 AK = AH (cmt) AI chung Vậy DAKI = DAHI (cạnh huyền – cạnh góc vuông) Þ góc KAI = góc HAI (cặp góc tương ứng) Vậy AI là tia phân giác của góc BAC. Bài tập 64/136. Thêm AB = AC thì DABC = DDEF (c – g – c). Thêm C = F thì DABC = DDEF (g – c – g). Thêm BC = EF thì DABC = DDEF (cạnh huyền – cạnh góc vuông). Bài tập 66/137. DAMD = DAME (cạnh huyền – góc nhọn) DADB = DMEC (cạnh huyền – cạnh góc vuông). Dặn dò. Chuẩn bị Bt 105; 106; 107; 108 trang 111 SBT. LUYỆN TẬP Tiết 43 + 44 (Tiết thực hành ngoài trời nếu có địa điểm thì thực hiện theo hứơng dẫn của SGK trang 137) MỤC TIÊU. Luyện tập cho Hs kỹ năng nhận biết hình vẽ, vẽ hình, tính toán, chứng minh hình học. PHƯƠNG TIỆN. SBT, thứơc, êke, compa TIẾN HÀNH. Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp với phần bài tập luyện tập) Bài mới. Luyện tập. Gv cho HS làm các bài tập: BT 105 trang 111 SBT. BT 106 trang 111 SBT. Các tam giác bằng nhau: DABC = DEDC (c.g.c) DACD = DECB (c.g.c) DABD = DEDB (c.c.c) DABE = DEDA (c.c.c) BT 107 trang 111 SBT. Các tam giác cân là: DABC, DACE, DABD, DABE, DACD, DADE. Bt 108 trang111 SBT: DOAD = DOCB (c.g.c) DOAD = DOCB (cmt) Þ D = B, Â1 = C1. Suy ra Â2 = C2. DKAB = DKCD (g.c.g) Þ KA = KC DKOA = DKOC (c.c.c) Þ Ô1 = Ô2. Do đó OK là tia phân giác của góc O. Dặn dò. Ôn tập lại lý thuyết của chương 2 chuẩn bị cho tiết ôn tập chương. Chuẩn bị các bài tập 67; 68; 69; 70 trang 140; 141 SGK. ÔN TẬP Tiết 45 + 46 CHƯƠNG II MỤC TIÊU. Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. PHƯƠNG TIỆN. GV: + Đèn chiếu, phim trong, bút dạ, hai bảng tổng kết SGK trang 139, 140. Thước êke, compa, thước đo độ, phấn màu. HS: + HS chuẩn bị các câu hỏi ôn tập của chương 2. Thước êke, compa, thước đo độ, bảng nhóm, bút dạ. TIẾN HÀNH Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp phần ôn tập) Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Ôn tập về tổng ba góc trong một tam giác. Gv vẽ hình lên bảng Phát biểu định lý về tổng ba góc trong một tam giác? Nêu công thức minh hoạ cho hình vẽ trên? Phát biểu tính chất góc ngoài của tam giác và nêu công thức minh hoạ? Bài tập 68 trang 141. GV cho HS làm Bt 68. Yêu cầu HS trả lời tại chỗ. Gv nhận xét và sửa câu trả lời của HS. Bài tập 67 trang 141. (Gv đưa ra đề bài trên giấy roki hoặc bảng phụ). Gv gọi 3 HS lên đánh dấu “x” vào chỗ trống một cách thích hợp. Hoạt động 2: Các trường hợp bằng nhau của tam giác. Nêu định lý về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác? (Gv đưa ra bảng 1 SGK trang 139 và yêu cầu HS đánh dấu các yếu tố trên hình) Nêu định lý về hai trường hợp bằng nhau của tam giác vuông? Bài tập 69 trang 141. Gv vẽ hình lên bảng. Cho biết GT – KL của hình vẽ? Gv gợi ý HS phân tích bài theo sơ đồ đi lên. AD ^ a H1 = H2 = 900 DAHB = DAHC cần thêm Â1 = Â2 DABD = DACD (c.c.c) Sau đó Gv yêu cầu HS lên bảng làm bài. Từ Bt trên Gv giải thích cách dùng thứơc và compa vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với a. Hoạt động 3: Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt. Hãy cho biết các dạng tam giác đặc biệt, nêu định nghĩa và các tính chất của chúng? Gv yêu cầu HS trả lời về từng dạng tam giác (GV đưa ra bảng 2 SGK trang 140 bằng phim trong hoặc giấy roki) Phát biểu định lý Pytago? Gv cho HS làm Bt 105 trang 111 SBT hoặc BT 73 trang 141 SGK. Để kết luận được bạn nào nói đúng ta phải làm như thế nào? Tính AC bằng cách nào? Gv cho HS làm BT 70 trang 141 SGK. Gv hướng dẫn HS vẽ hình và làm bài. HS vẽ hình và ghi bài vào vở. Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800. Â1 + B1 + C1 = 1800. HS phát biểu và nêu công thức. HS trả lời các câu hỏi của BT 68. HS theo dõi lên bảng. Ba HS lên đánh dấu vào chỗ trống, 1HS làm 2 câu. HS phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác. HS lên đánh dấu yếu tố trên hình. HS phát biểu định lý và đánh dấu yếu tố trên hình. HS vẽ hình vào vở của mình. Một HS lên bảng ghi GT – KL. Cả lớp viết vào vở. Hs trình bày bài chứng minh vào vở. HS nêu định nghĩa và tính chất của các tam giác đặc biệt. . A B H C D 2m 10m 3m 5m HS theo dõi trên bảng. Hs phát biểu định lý. Cần phải tính AC để biết đường trượt đó bằng bao nhiêu. HS nêu nên cách tính. Một HS lên bảng trình bày. Các HS khác rình bày vào vở. Một HS lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ hình vào vở. 1) Tổng ba góc trong một tam giác. A B C 1 1 1 2 2 2 Trong DABC có: - Â1 + B1 + C1 = 1800 - Â2 = B1 + C1 - B2 = Â1 + C1 - C2 = Â1 + B1 2) Các trường hợp bằng nhau của tam giác. Bài tập 69 trang 141. GT KL A Î a AB = AC BD = CD AD ^ a Xét DABD và DACD có: AB = AC (gt) BD = CD(gt) AD chung Vậy DABD=DACD(c.c.c) Þ Â1 = Â2 (góc t. ứng) Xét DAHB và DAHC có: AB = AC Â1 = Â2 (cmt) AH chung Vậy DAHB=DAHC(c.g.c) Þ H1 = H2 (góc t. ứng) mà H1 + H2 = 1800 Þ H1 = H2 = 900 ÞAD ^ a 3) Một số tam giác đặc biệt. Bài 73 trang 141 SGK. Xét Dvuông AHB có: AB2 = AH2 + HB2 52 = 32 + HB2 . . . . HB = 4m . . . . Có HC = 6m Xét Dvuông AHC có: AC2 = AH2 + HC2 . . . . AC = 5m Đ. trượt ACD = AC + CD = 7m. Vậy Đường trượt tổng cộng ACD gấp hơn hai lần đường lên BA là sai nên bạn Vân nói đúng. Bài 70 trang 141 SGK. Dặn dò. Coi lại toàn bộ kiến thức chương 2. Làm Bt 71; 72 SGK trang 141. Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết vào tiết sau. KIỂM TRA CHƯƠNG II Tiết 47 (Thời gian 45 phút) ĐỀ 1 Bài 1: (3 điểm) Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác. Vẽ hình minh hoạ. Cho DABC và DDEF có: AB = DE; Â = D; BC = EF. Hỏi DABC và DDEF có bằng nhau không? Giải thích? Bài 2: (2 điểm) Điền dấu “x” vào ô trống (. . .) một cách thích hợp. Câu Đúng Sai Tam giác vuông có một góc bằng 450 là tam giác vuông cân. Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong kề với no. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bài 3: (5 điểm) Cho DABC cân có AB = Ac = 5cm; BC = 8cm. Kẻ AH ^ BC (H Î BC). Chứng minh HB = HC và góc BAH = góc CAH. Tính độ dài AH. Kẻ HD ^ AB (D Î AB), kẻ HE ^ AC (E Î AC). Chứng minh DHDE cân. ĐỀ 2 Bài 1: (3 điểm) Phát biểu định nghĩa tam giác cân? Nêu tính chất về góc của tam giác cân? Vẽ DABC cân tại A có B = 700; BC = 3cm. tính góc A? Bài 2: (2 điểm) Điền dấu “x” vào ô trống (. . .) một cách thích hợp. Câu Đúng Sai Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Tam giác cân có một góc bằng 600 là tam giác đều. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bài 3: (5 điểm) Cho góc nhọn xOy. Gọi M là một điểm thuộc tia phân giác của góc xOy. Kẻ MA ^ Ox (A Î Ox), MB ^ Oy (B Î Oy) Chứng minh MA = MB và DOAB là tam giác cân. Đường thẳng BM cắt Ox tại D, đường thẳng AM cắt Oy tại E. Chứng minh MD = ME. Chứng minh OM ^ DE. ĐỀ 3 Bài 1: (3 điểm) Phát biểu định nghĩa tam giác đều? Nêu các cách chứng minh tam giác đều? Cho DABC đều. Trên tia đối của tia CB lấy điểm D sao cho CD = CB. Tính góc ADB. Bài 2: (2 điểm) Điền dấu “x” vào ô trống (. . .) một cách thích hợp. Câu Đúng Sai Nếu hai cạnh và một góc của tam giác này bằng hai cạnh và một góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Nếu B là góc ở đáy của một tam giác cân thì B là góc nhọn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bài 3: (5 điểm) Cho DDEF cân có DE = DF. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của DE và DF. Chứng minh EM = FN và góc DEM = góc DFN. Gọi giao điểm của EM và FN là K. chứng minh KE = KF. Chứng minh DK là phân giác của góc EDF và DK kéo dài đi qua trung điểm H của EF.
Tài liệu đính kèm: