Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 19 - Luyện tập (tiết 1)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 19 - Luyện tập (tiết 1)

a) Kiến thức

- Học sinh được thực hành giải các bài tập, củng cố khắc sâu kiến thức về :

+ Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800.

+ Trong tam giác vuông, 2 góc nhọn có tổng số đo bằng 900.

+ Định nghĩa góc ngoài, định lý về tính chất góc ngoài của tam giác.

b) Kĩ năng

- Rèn kỹ năng tính số đo góc và kỹ năng suy luận.

c) Thái độ

- Học sinh được tìm hiểu cách đo góc trên mặt phẳng nghiêng ( bài 9 SGK / 109 ) và giải bài tập có tính chất thực tế.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 19 - Luyện tập (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tiết : 19	 
Ngày dạy :23/10/2009 
1. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Học sinh được thực hành giải các bài tập, củng cố khắc sâu kiến thức về :
+ Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800.
+ Trong tam giác vuông, 2 góc nhọn có tổng số đo bằng 900.
+ Định nghĩa góc ngoài, định lý về tính chất góc ngoài của tam giác.
b) Kĩ năng
 Rèn kỹ năng tính số đo góc và kỹ năng suy luận.
c) Thái độ
 Học sinh được tìm hiểu cách đo góc trên mặt phẳng nghiêng ( bài 9 SGK / 109 ) và giải bài tập có tính chất thực tế.
 2. Chuẩn bị
GV: thước đo góc, bảng phụ ghi đề bài tập ( hình vẽ sẵn ), êke.
HS: Compa, thước đo góc, êke.
3. Phương pháp:
Gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ
4. Tiến trình :
 Ổn định:
Kiểm diện số học sinh
4.2Kiểm tra bài cũ:
GV:Nêu câu hỏi
1)Nêu định lý tổng 3 góccủa1tam giác(2đ )
2) Sửa 2/SGK/108. ( 8đ )
Định lý (SGK)
Bài 2/SGK/108
Xét ta có :
 (tổng 3 góc của )
 Â = 1800 -
=1800–( 800 + 300 ) = 700
Do AD phân giác (GT)
 Â1 = Â2 = 
 Xét ta có :
 ( tổng 3 góc của )
 Và (kề bù)
4.3 Luyện tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm x 
GV:Cho HS làm bài 6/SGK/109 
Treo bảng phụ ghi các hình .
HS:Giải thích cách tính x 
Dạng: Tìm x
Bài 6/SGK/109 
C1 : Xét tam giác AHI vuông tại H :
400 + = 900 (2 góc nhọn tam giác vuông )
Xét tam giác BKI vuông tại K :
 x + = 900 ( định lý tam giác vuông )
 Mà : = (đối đỉnh) x = 400
C1 : Dựa vào tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau.
 Aùp dụng vào tam giác vuông AHI và tam giác vuông BKI.
C2 : Dựa vào định lý tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800 cho tam giác AHI và tam giác BKI.
C2 : : ( định lý  )
 : ( định lý  )
 Mà : = (đối đỉnh)
 x = Â = 400
GV:Hình 56 : Cách tính x ở hình 56 hoàn toàn tương tự như hình 55.
HS: Xét 2 góc và .
 và là 2 góc nhọn có cạnh tương ứng vuông góc.
Gv:Qua bài tập này em có nhận xét gì ?
HS:Nếu 2 tam giác có 2 cặp góc bằng nhau từng đôi một thì cặp góc thứ ba cũng bằng nhau.
 Hình 56 :
 Xét tam giác vuông ABD
x + Â = 900(1)(định lý tam giác vuông)
 Xét tam giác vuông ACE
+Â =900(2)(định lý tam giác vuông)
 Từ (1), (2) x = = 250
Hình 57 :
C1 : Góc x và góc 600 cùng phụ với do đó x = 600.
C2 : Góc x và góc 600 cùng phụ với do đó x = 600.
GV bổ sung tính P ?
Hình 57 :
Tam giác MNI vuông có + 600 = 900
Tam giác vuông MNP có :
 900 – 600 = 300
( định lý tam giác vuông ) 300
 Tam giác NMP vuông có : 900
 300 + x = 900 x = 600
Hình 58 :
 C2 : Ê phụ với Â Ê = 350
 Ê phụ với = 550
 x kề bù với x = 1800 – 550 = 1250
Hình 58 :
C1 : Ê và Â phụ nhau Ê = 350
 x = = 900 + 350 = 1250 (tính chất góc ngoài tam giác BKE).
Hoạt động 2
GV:Cho HS làm bài 7/SGK/109 
HS: Â1 và là 2 góc có cạnh tương ứng vuông góc.
 BHAH, BAAC Â2 và là 2 góc có cạnh tương ứng vuông góc.
Dạng 2:Tìm số đo góc trong tam giác vuông
Bài 7/SGK/109 
 Các góc nhọn bằng nhau :
 Â1 = (vì cùng phụ với Â2 )
 Â2 = (vì cùng phụ với Â1 )
GV:Cho HS làm bài 8/SGK/109 
GV:Gọi học sinh vẽ hình, hướng dẫn học sinh vẽ hình theo.
HS:Ghi GT – KL.
GV:Dựa vào hình vẽ em hãy tìm cách chứng minh Ax // BC ?
HS:Chỉ ra Ax và BC hợp với cát tuyến AB tạo ra 2 góc so le trong ( đồng vị ) bằng nhau. Hay Â1 = = 400 ( đồng vị )
 Ax // BC
 Bài 8/SGK/109 
GT : = 400
 Ax là phân giác ngoài tại A.
KL Ax // BC
Chúng minh
Xét tam giác ABC ta có :
 = 400 (1) (gt)
 = = 800 ( góc ngoài )
 Và Ax là phân giác (gt)
 Â1 = Â2 = = .800 = 400 (2)
Từ (1), (2) => = 400 (so le trong)
 Ax // BC ( định lý dấu hiệu phân biệt 2 đường thẳng song song )
GV:Cho HS Bài 9/SGK/109 
HS:Phân tích đề, chỉ rõ hình biểu diễn mặt cắt của con đê, mặt nghiêng của con đê, = 320 . GV:Tính ? tạo bởi mặt nghiêng của con đê với phương nằm ngang.
GV:Người ta dùng dụng cụ là thước chữ T 
 Bài 9/SGK/109 
và thước đo góc, dây dọi BC đặt như hình vẽ.
GV:Trong thực tế có những góc không thể nào đo trực tiếp được, nên người ta phải chế tạo ra những dụng cụ đo để đo gián tiếp và bằng tính toán suy luận để tính được góc cần biết. Đó chính là ứng dụng thực tế của toán học.
Xét tam giác ABC có Â = 900, = 320
 Tam giác COD có = 900
 Mà (đối đỉnh)
 = 320 (cùng phụ với 2 góc bằng nhau)
 = 320
4.4. Bài học kinh nghiệm 
- Hai góc cùng phụ với góc thứ ba thì bằng nhau ( hai góc cùng phụ với cặp góc bằng nhau thì bằng nhau ).
- Tam giác có 2 góc ở đáy bằng nhau thì tia phân giác của góc ngoài không kề với 2 góc đó sẽ song song với cạnh đáy.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Về nhà học thuộc, hiểu kỹ về định lý tổng 3 góc của 1 tam giác, định lý góc ngoài của tam giác; định nghĩa, định lý về tam giác vuông trong bài.
Luyện giải các bài tập áp dụng định lý trên.
Làm bài tập 14, 15, 16, 17, 18 / SBT.
Đem thước đo độ, compa.
5. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 19 - Luyen tap.doc