a) Kiến thức
- Nắm được định nghĩa về 2 tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau cùa 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự.
b) Kĩ năng
- Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, rèn kỹ năng phán đoán, nhận xét.
c) Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
§2 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU Tiết: 20 Ngày dạy:23/10/2009 1. Mục tiêu a) Kiến thức - Nắm được định nghĩa về 2 tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau cùa 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. b) Kĩ năng Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, rèn kỹ năng phán đoán, nhận xét. c) Thái độ Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 2. Chuẩn bị GV: compa, bảng phụ ghi bài tập ,mô hình tam giác . HS: Thước, compa, thước đo độ. 3.Phương pháp Gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ 4. Tiến trình : Ổn định: Kiểm diện số học sinh 4.2Kiểm tra bài cũ: GV:Nêu câu hỏi.Cho 2 tam giác ABC và A’B’C’ Dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình ta có AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’,  = Â’, , . HS:1 học sinh khác đo lại. Học sinh nhận xét. GV nhận xét cho điểm (10đ) HS: AB = , A’B’ = , AC = , A’C’ = BC = ,B’C’ =  = , = , = , Â’ = , = , = 4.3. Giảng bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hai tam giác ABC và A’B’C’ như vậy được gọi là 2 tam giác bằng nhau. Hoạt động 1 GV: và có mấy yếu tố bằng nhau : mấy yếu tố về cạnh ? mấy yếu tố về góc HS:Có 3 yếu tố GV:Giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A và đỉnh A’.Tìm đỉnh tương ứng với đỉnh 1. Định nghĩa Tam giác ABC và A’B’C’ có : AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’,  = Â’, , B, C ? HS :Đỉnh tương ứng với đỉnh B, C là B’và C’ Giới thiệu góc tương ứng với  là Â’. Tìm góc tương ứng với . và là 2 tam giác bằng nhau. GV:Giới thiệu cạnh tương ứng với cạnh AB là cạnh A’B’. ? Tìm? ? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế nào ? HS: cạnh tương ứng với cạnh AC, BC là A’C’, B’C’ Gọi 2 học sinh đọc định nghĩa SGK/110 * Định nghĩa Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. Hoạt động 2 GV:Ngoài việc dùng lời để định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ta có thể dùng ký hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác. Ngưới ta qui ước khi ký hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo đúng thứ tự. 2. Ký hiệu = nếu : AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’,  = Â’, , . GV:Cho HS làm ?2/SGK HS:Học sinh trả lời miệng. ? 2 : a) b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M. Góc tương ứng với là . Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP. c) và Học sinh làm tiếp ? 3 / 111 : ? thì tương ứng với góc nào ? HS:  ? Cạnh BC tương ứng với cạnh nào ? HS: EF GV:Tính  của tam giác ABC ? HS: 1 học sinh lên bảng làm. ? 3 : Xét tam giác ABC ta có : (tổng3 góc của)  = 1800 – ( 700 + 500 )  = 600 =  = 600 4.4 Củng cố và luyện tập GV:Cho Hs làm bài tập sau 1. Các câu sau Đ hay S ? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có 6 cạnh bằng nhau, 6 góc bằng nhau. Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau. c) Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có diện tích bằng nhau. 1) a) Sai. b) Sai. c) Sai. 2. Cho XE = 3cm XF = 4cm NP = 3,5cm Tính chu vi của mỗi tam giác ? Cho HS hoạt động nhóm . HS:đại diện nhóm trình bày 2) (gt) suy ra XE = MN = 3cm XF = MP = 4 cm EF = NP = 3,5 cm Chu vi tam giác : XEF = XE + XF + EF = 3 + 4 + 3,5 = 10,5 cm Chu vi tam giác MNP = MN + MP + NP = 3 + 4 + 3,5 = 10,5 cm 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học thuộc, hiểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau. Biết viết ký hiệu 2 tam giác bằng nhau một cách chính xác. Làm bài tập 11, 12 /SGK/ 112 – 19, 20, 21 / SBT/ 100. Chuẩn bị tiết sau luyện tập. 5. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: