a) Kiến thức
- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau c.g.c của 2 tam giác, biết cách vẽ 1 tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa 2 cạnh đó.
b) Kĩ năng
- Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của 2 tam giác c.g.c để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau, kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình.
c) Thái độ
§4 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH-GÓC-CẠNH ( C.G.C) Tiết: 25 Ngày dạy :13/11/2009 1. Mục tiêu a) Kiến thức Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau c.g.c của 2 tam giác, biết cách vẽ 1 tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa 2 cạnh đó. b) Kĩ năng Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của 2 tam giác c.g.c để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau, kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình. c) Thái độ Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán. 2. Chuẩn bị GV: compa, bảng phụ, thước đo góc HS: Thước, compa, thước đo độ. 3.Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ 4. Tiến trình : Ổn định: Kiểm diện số học sinh 4.2Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung a) Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ (5đ) b) Vẽ AB = 3cm, BC = 4cm. Nối AC. (5đ) Qui ước 1cm ứng với 1dm trên bảng. GV:Nhận xét, cho điểm. 4.3. Giảng bài mới : Chúng ta vừa vẽ tam giác ABC biết 2 cạnh và góc xen giữa. Tiết học này cho chúng ta biết chỉ cần xét 2 cạnh và góc xen giữa cũng nhận biết được 2 tam giác bằng nhau. Hoạt động 1 : Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ và nêu cách vẽ, cả lớp theo dõi nhận xét. -Vẽ I. Vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa : Bài toán : Vẽ tam giác ABC, AB = 2cm, BC = 3cm, -Trên tia Bx lấy điểm A, BA = 2cm. Trên tia By lấy điểm C sao cho BC = 3cm. Vẽ đoạn thẳng AC ta được tam giác ABC. là góc xen giữa 2 cạnh AB và BC. Bài toán : Vẽ tam giác A1B1C1 sao cho , A1B1 = AB, B1C1 = BC. So sánh AC và A1C1, Â và Â1 , và 1 Nhận xét về tam giác ABC và tam giác A1B1C1. Qua bài toán trên, em có nhận xét gì về 2 tam giác có 2 cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi. Hoạt động 2 : Ta thừa nhận tính chất sau. Gọi 2 học sinh nhắc lại trường hợp bằng nhau cgc của 2 tam giác. Vẽ tam giác ABC ( Â tù ). Hãy vẽ tam giác A’B’C’ = theo trường hợp c.g.c ? theo trường hợp c.g.c khi nào ? Thay đổi cạnh góc bằng nhau khác có được không ? ( AB = A’B’, , BC = B’C’ hoặc AC = A’C’, , BC = B’C’ ) II. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc- cạnh : Nếu 2 cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng 2 cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì 2 tam giác đó bằng nhau. Nếu tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có AB = A’B’và BC = B’C’ thì (c.g.c) HS:làm ?2 GV:Hướng dẫn vẽ : - Vẽ tam giác ABC trước. - Vẽ (A,AB) và (C,CB), hai cung này cắt nhau ở D. - Vẽ đoạn thẳng AD và CD. ? 2 SGK/118 Xét tam giác ABC và tam giác ADC Ta có : CB = CD (gt) (gt) AC cạnh chung Do đó (c.g.c) Hoạt động 3 : ? Giải thích hệ quả là gì ? Hình 81 : Vì sao Treo bảng phụ. III. Hệ quả : ? 3 : Xét tam giác vuông ABC và tam giác vuông DEF ta có AB = DE (gt) Từ bài toán trên, hãy phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c áp dụng vào tam giác vuông. Tính chất đó là hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c AC = DF (gt) Vậy (c.g.c) Hệ quả : SGK / 118 Nếu 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì 2 tam giác vuông đó bằng nhau. 4.4 Củng cố và luyện tập : 1/.Bài 25/118 SGK : Treo bảng phụ. 25/SGK/118 Hình 82 Xét tam giác ABD và tam giác AED Ta có : AB = AE (gt) Â1 = Â2 (gt) AD cạnh chung Vậy (c.g.c) Hình 83 Xét tam giác IGK và HKG Ta có GH = KI (gt) (gt) GK cạnh chung Do đó (c.g.c) Hình 84 Không có 2 tam giác nào bằng nhau vì cặp góc bằng nhau không xen giữa 2 cặp cạnh bằng nhau. 26/SGK/118 : Treo bảng phụ. Cho học sinh biết phần lưu ý trang 119 SGK khi ghi GT-KL. 26/SGK/118 Sắp xếp lại các câu trả lời : 5, 1, 2, 4, 3. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Về nhà vẽ 1 tam giác tuỳ ý bằng thước thẳng và compa, vẽ 1 tam giác bằng tam giác vừa vẽ theo trường hợp c.g.c. Thuộc, hiểu kỹ tính chất 2 tam giác bằng nhau c.g.c. Làm tốt bài tập 24, 26, 27/ SGK/ 118, 119 – 36, 37, 38 / SBT. 5. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: