. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:
- Học sinh được làm một số bài tập về trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác. Dựa vào việc chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ hai để giải các bài toàn khác theo yêu cầu.
- Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình, nhận biết hai tam giác bằng nhau hay không bằng nhau.
- Rèn tư duy suy luận. Lôgíc.
. Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh yêu thích học hình
Ngày soạn : //2010 Ngày dạy : //2010 Ngày dạy : //2010 Dạy lớp : 7A Dạy lớp : 7B Tiết 27: Luyện tập 2 1. Mục tiêu: . Kiến thức, kĩ năng, tư duy: - Học sinh được làm một số bài tập về trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác. Dựa vào việc chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ hai để giải các bài toàn khác theo yêu cầu. - Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình, nhận biết hai tam giác bằng nhau hay không bằng nhau. - Rèn tư duy suy luận. Lôgíc. . Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh yêu thích học hình 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ b. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới 3. Tiến trình bài dạy * ổn định tổ chức: 7B: 7A: a. Kiểm tra bài cũ: (5') B A C N M P 1. Câu hỏi: Cần thêm điều kiện nào để hai tam giác sau bằng nhau? 2. Đáp án: Để ABC = MNP thì cần thêm điều kiện (10đ) b. Bài mới: * Đặt vấn đề: Trong tiết học trước chúng ta đã được luyện tập về trường hợp bằng nhau thứ 2 của hai tam giác. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng kiến thức lí thuyết đó vào làm một số bài tập dạng khác hơn. Hoạt động của thầy trũ Học sinh ghi Gv Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu nội dung bài 30 (Sgk - 120) A B C 2 2 3 A' 300 Bài 30 (Sgk - 120) (10') Gv Treo bảng phụ hình 90 Hs Hoạt động cá nhận trong vòng 4 phút Hs không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA. không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA'. Nên không thể sử dụng trường hợp cạnh góc cạnh để kết luận ABC = A'BC. Gv Chốt lại: Để hai tam giác bằng nhau thì các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau phải tương ứng. Để ABC = A'BC ( như hình vẽ) thì cần: AB = A'B AC= A'C chung không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA. không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA'. Nên không thể sử dụng trường hợp cạnh góc cạnh để kết luận ABC = A'BC. Gv Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu nội dung bài 31 (Sgk - 120) A B M H d Bài 31 (Sgk - 120) (12') K? Một em lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết kết luận của bài toán. K? Muốn so sánh độ dài đoạn thẳng MA và MB ta phải làm gì? Hs Ta xét mối quan hệ MHA = MHB. Nếu 2 tam giác đó bằng nhau thì MA = MB Tb? Để hai cạnh MA, MB bằng nhau ta cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau - Cần có những điều kiện nào? GT AB, dAB HA = HB , M d KL So sánh MA và MB Chứng minh Hs Cần c/m MHA = MHB (c.g.c) Xét MHA và MHB có: Tb? Lên bảng trình bày HA = HB (gt) K? Tất cả các điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng có chung đặc điểm gì? MH cạnh chung Hs Cách đều hai đầu đoạn thẳng đó Vậy MHA = MHB (c.g.c) MA = MB Gv A B C K H Treo bảng phụ H.91 Bài 32 (Sgk - 120) (14') K? Hãy dự đoán các tia phân giác? Hs BC là tia phân giác K? Để BC là tia phân giác ta cần có điều kiện gì? Hs K? Để các cặp góc trên bằng nhau ta làm như thế nào? Chứng minh Hs Cần chứng minh các cặp tam giác bằng nhau: * Xét ABH và KBH có: AH= KH( gt) (gt) BH cạnh chung ABH = KBH (c.g.c) BC là tia phân giác của * Xét ACH và KCHcó: AH = KH( gt) (gt) HC cạnh chung AHC = KHC (c.g.c) BC là tia phân giác của *c/ Củng cố (2') Qua bài luyện tập hôm nay các em cần nắm vững cách chứng minh tia phân giác, so sánh độ dài đoạn thẳng có thể dựa vào việc chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác. Vẽ hình chính xác, để có dự đoán đúng. d. Hướng dẫn về nhà (2') - Học thuộc hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã học - Làm bài 44, 46, 48 (SBT - 101) - Hướng dẫn bài 48: Để chứng minh A là trung điểm của MN ta chứng minh M, A, N thẳng hàng theo Tiên đề Ơclít. Chứng minh AM, AN cùng song song với BC. - Đọc trước bài: trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác.
Tài liệu đính kèm: