1. Kiến thức : hiểu kĩ thêm về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, nhận biết được hai tam giác đã đủ điều kiện bằng nhau hay chưa, từ hai tam giác bằng nhau đưa ra được các điều kiện tương ứng bằng nhau
2. Kỹ năng : Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS.
3. Thái độ : Yêu thích, hứng thú với bộ môn, tập trung học bài và ghi chép bài đầy đủ.
Ngày soạn: 02/ 12/ 2010 Ngày dạy: / 12/ 2010 Tiết 28 Bài tập (Về ba trường Hợp bằng nhau của tam giác) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức : hiểu kĩ thêm về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, nhận biết được hai tam giác đã đủ điều kiện bằng nhau hay chưa, từ hai tam giác bằng nhau đưa ra được các điều kiện tương ứng bằng nhau 2. Kỹ năng : Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS. 3. Thái độ : Yêu thích, hứng thú với bộ môn, tập trung học bài và ghi chép bài đầy đủ. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập. HS: Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập III.Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Các hoạt động: Hoạt động củaGiáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác, các hệ quả áp dụng vào tam giác vuông và làm bài tập 36 SGK trang 123 Gọi học sinh nêu nhận xét về bài làm của học sinh trên bảng Nhận xét và cho điểm Học sinh lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên Học sinh nêu nhận xét của mình về bài làm của bạn trên bảng 2. Luyện tập Bài 43 SGK / 125 Gọi học sinh đọc đề bài Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết kết luận của bài toán Tại sao AD = BC ? Gọi một học sinh lên bảng thực hiện bài làm của mình Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn Giáo viên sửa bài và yêu cầu học sinh ghi bài vào vở Bài tập 44 SGK/125 Gọi hs đọc đề, vẽ hình và ghi GT, KL của bài tập. Gọi một học sinh lên bảng trình bày Học sinh đọc to đề bài Lên bảng vẽ hình ghi giả thiết kết luân của bài toán Ta chứng minh hai tam giác ODA và OCB bằng nhau theo trường hợp cạnh góc cạnh Học sinh lên bảng thực hiện bài làm của mình Học sinh nhận xét bài làm của bạn Theo dõi giáo viên chữa bài và ghi bài vào vở. y Bài 43 SGK / 125 E B D C A O x GT góc xOy ≠ 1800, A, B ∈Ox: OA < OB C, D ∈ Oy: OC = OA, OD = OB; AD ∩ BC = E KL AD = BC rEAB = rECD OE là P/G của xOy a) Xét rODA và rOBC có : Góc O chung OA = OC (GT) OB = OD (GT) Do đó rODA = rOBC (c.g.c ) aAD = BC (hai cạnh tương ứng) b) Xét rEAB và rECD có : E1 = E2 (đối đỉnh) D = B (2 góc tương ứng theo a) => C = A AB = CD (gt) Do đó r EAB và r ECD (g.c.g ) => EB = ED (Cạnh tương ứng) c) Xét r EOB = r EOD có: EB = ED (theo b) D = B (theo a) AB = CD (gt OC = OA và OD = OB) => r EOB = r EOD => O1 = O2 Hay OE là tia phân giác của góc xOy. Bài tập 44 SGK tr.125 3. Hướng dẫn về nhà - Về nhà xem lại các bài tập đã làm - Học lại các kiến thức từ đầu năm học tiết sau ôn tập Hkì 1 Học sinh nhận công việc về nhà
Tài liệu đính kèm: