Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 29: Luyện tập

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 29: Luyện tập

Biết xét sự bằng nhau của hai tam giác

Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các đoạn thẳng, các góc bằng nhau

II- CHUẨN BỊ:

Thước thẳng, compa, bảng phụ thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Bài cũ: Phát biểu tính chất hai tam giác bằng nhau trường hợp góc – cạnh – góc.

 Áp dụng: Làm bài 37 Sgk/ 123 (hình 101)

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 29: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 29 LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU: 
Biết xét sự bằng nhau của hai tam giác
Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các đoạn thẳng, các góc bằng nhau
II- CHUẨN BỊ: 
Thước thẳng, compa, bảng phụ thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm. 
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Bài cũ: Phát biểu tính chất hai tam giác bằng nhau trường hợp góc – cạnh – góc. 
 Áp dụng: Làm bài 37 Sgk/ 123 (hình 101) 
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Cho hsinh làm bài 35 Sgk/ 123
Gọi hsinh đọc đề bài, vẽ hình và ghi gthiết – kluận
Để chứng minh OA = OB ta cần chứng minh điều gì? Đó là hai tam giác nào? 
Gọi hsinh đứng tại chỗ nêu cách chứng minh DAOH = DBOH 
Gọi một hsinh lên bảng trình bày lại.
Để chứng minh CA = CB; ta làm như thế nào?
Để chứng minh DAOC = DBOC ta cần có những yếu tố nào? 
DAOC = DBOC ta suy ra điều gì?
Cho hsinh làm bài 36 Sgk/ 123
Gọi hsinh lên bảng vẽ lại hình 100 Sgk/ 123 và ghi gthiết – kluận của bài toán. 
Để chứng minh AC = BD ta cần chứng minh điều gì? 
 AC = BD 
	 Ý
 DAOC = DBOD 
 	 Ý
 ?
Gọi hsinh lên bảng giải bài 
Cả lớp cùng làm bài, nhận xét và sửa sai.
NỘI DUNG GHI BẢNG
Bài 35 Sgk/ 123 
GT
 ¹ góc bẹt 
; AB ^ Ot tại H, AỴOx; BỴOy; 
C Ỵ OH 
KL
a/ OA = OB 
b/ CA = CB; 
a) CM: OA = OB
Xét DHOA và DHOB 
Ta có: 
 OH chung 
 (gt) 
Do đó DHOA = D HOB (g.c. g) OA = OB 
b) CM: CA = CB; 
Xét DAOC và D BOC 
Ta có OA = OB (CMT)
 	 (gt) 
 OC chung 
Do đó D AOC = D BOC (cgc) 
AC=BC ; 
Bài 36: 
GT
OA = OB ; 
KL 
AC = BD 
CM: AC = BD
Xét DOAC và DOBD
Ta có OA= OB (gt)
 là góc chung
Do đó DOAC = DOBD (g.c.g) AC = BD 
Cho hsinh làm bài 38 Sgk/ 124
Gọi hsinh lên bảng vẽ lại hình 104 Sgk và ghi gthiết -kluận 
Để chứng minh AB = CD; AC = BD với hình vẽ đã cho ta có thể chứng minh được không? 
Như vậy ta cần làm gì?
Cho hsinh nêu cách làm
Gọi một hsinh lên bảng trình bày bài giải
Cả lớp làm vào vở sau đó theo dõi nhận xét và sửa sai
Bài 38 Sgk/ 124 
GT
AB // CD ; AC // BD 
KL 
AB = CD ; AC = BD 
Nối A với D
CM: AB = CD ; AC = BD 
Xét DABD và DACD 
Ta có (slt, AB//CD) 
 AD chung 
 (slt, AC//BD) 
Do đó DABD = DDCA (gcg)
 AB = CD; BD = AC 
3. Củng cố:
Thông qua bài tập đã giải
Có mấy trường hợp bằng nhau của hai tam giác? Nhắc lại các trường hợp bằng nhau đó
4. Dặn dò: 
Về nhà ôn lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, hai tam giác vuông.
Xem lại tất cả các kiến thức quan trọng của chương I, định lí tổng ba góc của tam giác, . 
Làm bài 39 Sgk/ 124 bài 53; 54; 55 SBT / 104 
Tiết sau tiến hành “Ôn tập học kì I”
RÚT KINH NGHIỆM:..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docH7 - 29.doc