- HS nắm được cách vẽ hình , cách kí hiệu trên hình vẽ
- Nắm được cách chứng minh hai tam giác bằng nhau, vận dung vào để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau , các góc bằng nhau, .
- Rèn kỷ năng vẽ hình chính xc , tập suy luận trong chứng minh
2. Chuẩn bị
GV:- SGK ,SBT toán 7 , các dạng toán có liên quan
HS: SGK ,SBT toán 7
CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC Tiết 3,4 Ngày dạy: 14/1/2010 1 .Mục tiêu - HS nắm được cách vẽ hình , cách kí hiệu trên hình vẽ - Nắm được cách chứng minh hai tam giác bằng nhau, vận dung vào để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau , các góc bằng nhau,. - Rèn kỷ năng vẽ hình chính xác , tập suy luận trong chứng minh 2. Chuẩn bị GV:- SGK ,SBT toán 7 , các dạng toán có liên quan HS: SGK ,SBT toán 7 3. Phương pháp Gợi mở, vấn đáp và giải quyết vấn đề 4. Tiến trình : Ổn định: Kiểm diện số học sinh Lý thuết: GV:: hãy nêu trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh– cạnh (c – g– c) 1. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc – cạnh Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa hai tam giác kiathì hai tam giác đó bằng nhau AB = A’B’ BC = B’C’ => D ABC =’ A’B’C 4.3 Bài tập Cho 4 điểm A ; B ; C ; D thuộc đường trịn (O) sao cho AB = CD > Chứng minh rằng : a)∆ AOB = ∆ COD b) GV : Để chứng minh ∆ AOB = ∆ COD ta thấy hai tam giác này cĩ các cạnh nào bằng nhau? GV:Lưu ý các bán kinh như thế nào ? Bài tập 1: Cho 4 điểm A ; B ; C ; D thuộc đường trịn (O) sao cho AB = CD > Chứng minh rằng : a)∆ AOB = ∆ COD b) Giải GV:Từ đĩ suy ra điều gì ? HS:Vẽ hình và chứng minh a) Xét ∆ AOB và ∆ COD Cĩ AB = CD( gt) OA = OD (bk) OC = OB(bk) => ∆ AOB = ∆ COD (c- c-c) b) Từ câu a suy ra (hai góc tương ứng) GV: Cho tam giác ABC Gọi I là trung điểm của AC.Trên tia đối của tia IB lấy điểm E sao cho IE = IBChứng minh rằng a)AE = BC b)AE//BC Bài tập 2 *Xét ∆ BCI và ∆ AEI Cĩ IB = IE(gt) AI = IC(gt) (đối đỉnh) =>∆ AEI = ∆ BIC (c – g – c) => AE = BC (2 cạnh tương ứng) b)Tương tự câu a ta có ∆ AEI = ∆ BIC (c – g – c) => (2 góc tương ứng) Mà là hai góc so le trong Nên AE song song với BC GV: Cho tam giác ABC và tam giác ABD biết AB = BC = CA = 3cm, AD = BD = 2cm ( C và D nằm khác phía đối với AB ). a) Vẽ tam giác ABC và tam giác ABD. b) Chứng minh rằng Bài tập 3: và GT AB = BC = CA = 3cm AD = BD = 2cm KL a) Vẽ hình và b) GV: Cho đoạn thẳng BC và đường trung trực d của nó, d giao BC tại M. Trên d lấy 2 điểm K và E khác M. Nối EB, EC, KB, KC. Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình. ? Ngoài hình bạn vẽ trên bảng, em nào vẽ được hình khác không ? Nối DC ta được tam giác ADC và tam giác BDC Có : AD = BD (gt) CA = CB (gt) DC cạnh chung Vậy (c.c.c) (2 góc tương ứng ) Bài Tập 4 Trường hợp 1 : M nằm ngoài KE * Xét tam giác BEM và CEM Có MB = MC (gt) EM cạnh chung Vậy (c.g.c) * Xét tam giác BKM và CKM Có MB = MC (gt) KM cạnh chung Vậy (c.g.c) * Xét tam giác BKE = tam giác CKE (c.c.c) Vì có BE = CE , BK = CK , KE cạnh chung Trường hợp 2 : M nằm giữa K và E : + (c.g.c) KB = KC + (c.g.c) EB = EC + (c.c.c) 4.4 Củng cố : Qua bài 4 em rút ra được điều gì ? điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB thì M như thế nào ? Bài học kinh nghiệm : Nếu điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 đầu mút của đoạn thẳng AB ( MA = MB ) 4.5 Hướng dẫn về nhà học bài - Về xem lại tường hợp bằng nhau của tam giác góc cạnh góc - Xem lại các bài tập đã giải 5 . Rút kinh nghệm
Tài liệu đính kèm: