Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 31: Ôn tập học kì I (tiết 1)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 31: Ôn tập học kì I (tiết 1)

1. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Học sinh được ôn tập một số bài toán cơ bản của chương I và bài toán về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác

b. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng kiến thức lí thuyết đã học vào giải các bài tập cơ bản

c.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập nghiên cứu sgk. Yêu thích môn toán

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 31: Ôn tập học kì I (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9 / 12 / 2009 
Ngày dạy
7A :.................................
7B:.
Tiết 31: ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾP)
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
Học sinh được ôn tập một số bài toán cơ bản của chương I và bài toán về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
b. Kĩ năng:
Có kĩ năng vận dụng kiến thức lí thuyết đã học vào giải các bài tập cơ bản
c.Thái độ:
Có ý thức tự giác, tích cực học tập nghiên cứu sgk. Yêu thích môn toán	
2. CHUẨN BỊ
a. Thầy:
Giáo án: sgv, sgk, sbt;
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa
b. Trò:
Học bài cũ: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác và làm bài tập đã giao
Đồ dùng học tập: Thước thẳng, compa
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
* Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A............................;7B.........
a. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong lúc ôn tập )
 * Đặt vấn đề (3'): Trong chương trình hình học 7 từ đầu năm học chúng ta đã được nghiên cứu về chương “Đường thẳng song song và đường thẳng vuông góc”. Và được nghiên cứu 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức đó để chuẩn bị cho bài kiếm tra học kì I.
b. Bài mới
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
* Hoạt động 1: Bài toán về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song (18')
Bài tập 1: (19')
Gv
Bài tập 1: Cho hình vẽ: 
Biết a//b; = 900; = 1200. 
Hãy tính số đo 
Cho hình vẽ: 
Biết a//b; = 900; = 1200. 
Hãy tính số đo 
?
D
B
A
b
a
4
3
?
1200
 Đường thẳng AB có quan hệ gì với đường thẳng 
Hs
Vuông góc với a
Giải
Tb?
Đường thẳng AB có quan hệ gì với đường thẳng b? Vì sao?
Vì a//b và AB a AB b hay = 900
Hs
Vuông góc với b. Vì a//b và AB vuông góc với a
Gv
Chốt lại: Theo tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song (nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng còn lại.
 Vì a//b nên ta có 
 = (cặp góc so le trong) 
 = 1200 
 + = 1800 (cặp góc trong cùng phía)
K?
Góc D3 và D4 có quan hệ gì với góc 1200?
 = 1800- 
 = 1800- 1200 = 600
Hs
So le trong, trong cùng phía
K?
Theo tính chất về quan hệ giữa các góc ta có kết quả nào?
Gv
Qua bài toán này các em cần nắm vững kiến thức về tính chất của hai đường thẳng song song, quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
* Hoạt động 2: Bài toán về trường hợp bằng nhau của hai tam giác ( 22')
Bài tập 2: (22')
Giải
Gv
Cho tam giác ABC có , AD là tia phân giác của ( D BC)
a. Chứng minh rằng 
b. Chứng minh rằng ADC = ADB 
c. AD có là đường trung trực của đoạn thẳng BC hay không? Vì sao
GT
ABC, AD là tia phân giác của ; 
KL
a. 
b. ADC = ADB 
C
B
A
D
2
1
c. AD là trung trực của BC không?
?
Hãy tính số đo dựa vào tính chất tổng ba góc trong tam giác ADC
?
Hãy tính tổng số đo dựa vào tính chất tổng ba góc trong tam giác ADB
Hs
Lên bảng thực hiện
Tb?
Hãy nhắc lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
Hs
Trường hợp 1: (c.c.c)
Trường hợp 2: (c.g.c)
Trường hợp 3: (g.c.g)
Chứng minh
a. Ta có (tính chất về tổng ba góc trong tam giác) 
 (1)
Ta có (tính chất về tổng ba góc trong tam giác) 
 (2)
Mặt khác: ; (3)
Từ (1);(2); (3) ta có 
K?
Hai ADC và ADB bằng nhau theo trường hợp nào?
b. Xét hai ADC và ADB có:
 (gt)
Hs
Học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút
Trả lời câu b trong 2 phút
 AD cạnh chung
 (chứng minh trên)
ADC = ADB(g.c.g)
K?
Cần điều kiện gì để AD là đường trung trực của đoạn thẳng BC
c. Ta có: ADC = ADB (chứng minh trên)
 DB = DC
Hs
AD vuông góc với BC và DB = DC
Mặt khác: (chứng minh trên) 
Mà 2 góc này kề bù nên = 1800 : 2 = 900
Hay AD vuông góc bới BC.
Vậy AD là trung trực của đoạn thẳng BC
* Củng cố: (2'). Qua tiết ôn tập các em cần nắm vững tính chất của hai đường thẳng song song, định nghĩa đường thẳng vuông góc, cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.
d. Hướng dẫn về nhà (2')
Học thuộc lí thuyết như phần ôn tập
	Ôn lại các dạng bài tập như phần ôn tập học kì, ôn tập chương I

Tài liệu đính kèm:

  • docT31.doc