Mục tiêu :
- Củng cố lại kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác c.c.c, c.g.c, g.c.g qua rèn kỹ năng giải một số bài tập.
- Rèn kỹ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 cạnh bằng nhau ( 2 góc bằng nhau ); kỹ năng vẽ hình, suy luận; kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và compa.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
LUYỆN TẬP 1 Tiết : 33 Ngày dạy :5/01/2010 1. Mục tiêu : Củng cố lại kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác c.c.c, c.g.c, g.c.g qua rèn kỹ năng giải một số bài tập. Rèn kỹ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 cạnh bằng nhau ( 2 góc bằng nhau ); kỹ năng vẽ hình, suy luận; kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và compa. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán. 2.Chuẩn bị : GV:Compa, bảng phụ HS:Compa. Ôn 3 trường hợp bằng nhau của 2 tam giác c.c.c, c.g.c, g.c.g. 3.Phương pháp Gợi mở và nêu vấn đề 4. Tiến trình : 4.1 Ổn định: - Kiểm diện học sinh. 4.2 Kiểm tra bài cũ: Làm BT 40/SGK/124 : (8đ) ? Hai tam giác trên có nằm trong trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông ? (2đ) 4.3. Luyện tập: 41/SGK/124 : Gọi 1 HS đọc đề ,1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL. . Phân giác và cắt nhau GT tại I, IDAB, IEBC, IFAC KL ID = IE = IF ? Để chứng minh ID = IE = IF ta chứng minh như thế nào ? Chứng minh tg vuông BID = tg vuông BIE để suy ra ID = IF (1) Tương tự, chứng minh tg vuông CIE = tg vuông CIF theo trường hợp cạnh huyền-góc nhọn. Từ đó => IE = IF (2) Từ (1) và (2) ta suy ra được điều gì ? 43/SGK/125 : Học sinh đọc đề. Gọi HS lên bảng vẽ hình và ghi GT – KL. Hướng dẫn học sinh cách vẽ. GT a) AD = BC KL b) c) OE phân giác ? Chứng minh AD = BC ta chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ? theo trường hợp bằng nhau nào của tam giác ( c.g.c ) => điều gì ? Hướng dẫn học sinh chứng minh. Chứng minh (g.c.g) cần chứng minh , Mà => ? Chứng minh OE là tia phân giác ta cần chứng minh điều gì ? ? Để chứng minh ta làm sao ? ( Chứng minh để suy ra là 2 góc tương ứng. 4.4 Bài học kinh nghiệm: Giao điểm của các đường phân giác trong của tam giác ABC đến 3 cạnh tam giác như thế nào ? I. Sửa bài tập cũ : 40/SGK/124 : GT Ax qua tr.đ. M của BC, BEAx, CFAx KL So sánh BE và CF Xét tg vuông BMF và tg vuông CMF Ta có : MB = MC (gt) ( đđ ) Do đó (c/h-góc nhọn) BE = CF II. Luyện tập : 41/SGK/124 : Xét tg vuông BID và tg vuông BIE Ta có : BI cạnh huyền chung ( BI phân giác ) Vậy tg vuông BID = tg vuông BIE (cạnh huyền – góc nhọn ) => ID = IE (1) Xét tg vuông CIE và tg vuông CIF Ta có : CI cạnh huyền chung ( CI phân giác ) Vậy ( c/h-góc nhọn) => IE = IF (2) Từ (1), (2) => ID = IE = IF 43/SGK/125 : a) AD = BC : Xét tam giác OAD và tam giác OCB Ta có : OA = OC ( gt ) chung OD = OB ( gt ) Vậy (c.g.c) => AD = BC ( 2 cạnh tương ứng ) b) : ( cmt ) => Xét tam giác EAB và tam giác ECD Ta có : ( cmt ) AB = CD ( do OB – OA = OD – OC ) ( cmt ) Vậy ( g.c.g ) c) OE là tia phân giác : ( cmt ) => EA = EC Xét tam giác EAD và tam giác ECO Ta có : EA = EC ( cmt ) OE cạnh chung OA = OC ( gt ) Vậy (c.c.c) ( 2 góc tương ứng ) Hay OE là tia phân giác III. Bài học kinh nghiệm : Giao điểm của các đường phân giác trong của tam giác cách đều 3 cạnh của nó. 4.5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Học kỹ lại bài học và xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tập 42/SGK/124. Bài tập 57, 58, 59/ SBT / 105. Chuẩn bị luyện tập về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: