Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 36: Luyện tập (tiếp)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 36: Luyện tập (tiếp)

Mục tiêu:

. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:

 - Khắc sõu ỏcc kiến thức về tam giỏc cõn, đều, vuụng cõn.

 - Vận dụng cỏc định lớ để giải bài tập

 - Rốn luyện kĩ năng chứng minh hỡnh học.

. Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh yêu thích học hình

2. Chuẩn bị:

 a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ

 b. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, đồ dùng học hình.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 36: Luyện tập (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn ://2011
Ngày dạy ://2011
Ngày dạy ://2011
Dạy lớp : 7A
Dạy lớp : 7B
Tiết 36: Luyện tập
1. Mục tiêu:
. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:
	- Khắc sõu ỏcc kiến thức về tam giỏc cõn, đều, vuụng cõn.
	- Vận dụng cỏc định lớ để giải bài tập
	- Rốn luyện kĩ năng chứng minh hỡnh học.
. Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh yêu thích học hình	
2. Chuẩn bị:
	a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ 
	b. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, đồ dùng học hình.
3/ Phần thể hiện trên lớp
* ổn định tổ chức: 7A:
 7B:
a. Kiểm tra bài cũ: (10')
1. Câu hỏi:
	Học sinh 1: Nêu định nghĩa tam giác cân. Phát biểu định lí 1 và định lí 2 về tính chất của tam giác cân. Chữa bài 46 (Sgk - 127)
	Học sinh 2: Nêu định nghĩa tam giác đều. Nêu các dấu hiệu nhận biết tam giác đều. Chữa bài 49 (Sgk - 127).
2. Đáp án:
	Học sinh 1: 
	Định ngiã: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.(2đ)
	Định lí 1: Trong 1 tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau. (2đ)
	Định lí 2: Một tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau đó là tam giác cân (2đ)
	Bài 46 (Sgk - 127): (4đ)
	Học sinh 2: 
	Định nghĩa: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau (2đ)
	Dấu hiệu: 
	+ Một tam giác có 3 góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. (2đ)
	+ Một tam giác cân có 1 góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều. (2đ)
	Bài 49 (Sgk - 127)
	a. Góc ở đỉnh của tam giác cân bằng 400 Các góc ở đáy của tam giác bằng nhau và bằng: (2đ)
	b. Góc ở đáy của tam giác cân bằng 400 Các góc ở đỉnh của tam giác cân bằng: 1800 - 400.2 = 1000 (2đ)
b. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Hụm nay chỳng ta củng cố kiến thức về tam giỏc cõn và hai dạng đặc biệt của tam giỏc cõn, cỏch chứng minh một tam giỏc cõn, tam giỏc đều.
Hoạt động của thầy trũ
Học sinh ghi
Hs
Đọc và nghiờn cứu bài 50 (Sgk/127)
Bài 50 (Sgk - 127) (12')
Gv
Treo bảng phụ H.119 bài 50
Giải
K?
Nếu mỏi tụn gúc ở đỉnh của tam giỏc cõn ABC là 1450 thỡ em tớnh gúc ở đỏy như thế nào?
Cú (Định lớ tổng 3 gúc của tam giỏc) (1)
ABC cõn tại A (gt) (2)
Hs
a. Mà 
 Kết hợp (1) và (2) ta cú:
Tb?
Tương tự em hóy tớnh trong trường hợp mỏi ngúi = 1000
Hs
b. Mà 
Kết hợp (1) và (2) ta cú:
Gv
Chốt: Như vậy với tam giỏc cõn nếu biết số đo của gúc ở đỉnh thỡ tớnh được số đo gúc ở đỏy và ngược lại. Biết số đo của gúc ở đỏy sẽ tớnh được số đo của gúc ở đỉnh.
Gv
Yờu cầu h/s làm bài 51 (Sgk - 128)
Bài 51 (Sgk - 128) (18')
Tb?
Vẽ hỡnh ghi giả thiết kết luận
K?
Để chứng minh = ta phải làm gỡ?
Gt
ABC: AB = AC, AD = AE
BDEC = {I}
Kl
a. So sỏnh vaứ 
b. BIC là tam giỏc gỡ?
Hs
Chứng minh
ADB = AEC (c.g.c)
a) So saựnh vaứ :
Xeựt ABD vaứ ACE coự:
AD = AE , chung, AB = AC
: goực chung (g)
AD = AE (gt) (c)
AB = AC (ABC caõn taùi A) (c)
GT GT
 ABD =ACE (c-g-c)
 = (2 goực tửụng ửựng)
K?
Nờu điều kiện để tam giỏc IBC cõn
b) BIC laứ gỡ?
Ta coự: = + 
 = + 
Hs
+ Cạnh bằng nhau
+ Gúc bằng nhau
Maứ = (ABC caõn taùi A)
 = (cmt)
 = 
 BIC caõn taùi I
c/ Củng cố: (2')
- Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều.
- Đọc bài đọc thêm SGK - tr128
	d. Hướng dẫn học ở nhà: (3')
	- Làm bài tập 48; 52 (Sgk - 128) 
	- Làm bài tập phần tam giác cân - SBT 
	- Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK.
	- Hướng dẫn bài 52 (Sgk - 128)
	 	+ Dự đoỏn tam giỏc ABC là tam giỏc gỡ? (đều)
	+ Chứng minh dự đoỏn đú.
	ABC cõn AB = AC ABO = ACO
	ABC cú 1 gúc bằng 600. Từ đú kết luận ABC đều.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 36.doc