Mục tiêu:
a. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:
- HS nắm được định lí Pitago về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông và định lí Pitago đảo.
- Biết vận dụng định lí Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông. Biết vận dụng định lí đảo để nhận biết một tam vuông.
- Biết vận dụng kiến thức vào bài học thực tế
b. Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh yêu thích học hình
Ngày soạn ://2011 Ngày dạy ://2011 Ngày dạy ://2011 Dạy lớp : 7A Dạy lớp : 7B Tiết 37: Định lí Pitago 1. Mục tiêu: a. Kiến thức, kĩ năng, tư duy: - HS nắm được định lí Pitago về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông và định lí Pitago đảo. - Biết vận dụng định lí Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông. Biết vận dụng định lí đảo để nhận biết một tam vuông. - Biết vận dụng kiến thức vào bài học thực tế b. Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh yêu thích học hình 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, đồ dùng học hình. 3/ Phần thể hiện trên lớp * ổn định tổ chức: 7B: 7A: a. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra ) b. Bài mới: * Đặt vấn đề: Giới thiệu về nhà Toán học Pitago. Pitago sinh trưởng trong một gia đình quý tộc ở Đảo Xa - mốt, một đảo giầu có ở ven biển Ê - giê thuộc Địa Trung Hải. Ông sống trong khoảng năm 570 đến 500 năm trước Công nguyên. Từ nhỏ Pitago đã nổi tiếng về trí thông minh khác thường. Ông đã đi nhiều nơi trên thế giới và trở nên uyên bác trong hầu hết các lĩnh vực quan trong: Số học, hình học, thiên văn, địa lí, âm nhạc, y học, triết học. Một trong những công trình nổi tiếng của ông là hệ thức giữa độ dài các cạnh của một tam giác vuông, đó chính là định lí Pitago mà hôm nay chúng ta học. Hoạt động của thầy trũ Học sinh ghi * Hoạt động 1: Định lí Pitago (20') 1. Định lí Pitago: Gv Yêu cầu học sinh làm ? 1 Vẽ một tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 3cm và 4cm đo độ dài cạnh huyền. ? 1 (Sgk - 129) Giải Hs Cả lớp vẽ hình vào vở - Một em lên bảng vẽ Độ dài cạnh huyền của tam giác vuông là 5 cm Tb? Hãy cho biết độ dài cạnh huyền của tam giác vuông đó là? Hs Độ dài cạnh huyền của tam giác vuông là 5 cm Gv Ta có: 32 + 42 = 9 + 16 = 25 52 = 25 32 + 42 = 52 K? Như vậy qua đo đạc ta phát hiện ra điều gì về mối liên hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông ? Hs Trong tam giác vuông bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông Gv Đưa bảng phụ có dán sẵn 2 tấm bìa mầu hình vuông có cạnh bằng (a + b) ? 2 (Sgk - 129) Hs Tự đọc ? 2 - quan sát H.121, H. 122 Gv Gọi 4 em lên bảng: Hai em thực hiện như H.121 Hai em thực hiện như H.122 Gv ở H.121 phần bìa không bị chia khuất là một hình vuông có cạnh bằng c Tb? Hãy tính diện tích phần bìa đó theo c Hs Diện tích phần bìa đó bằng c2 Gv ở H.122 phần bìa không bị chia khuất gồm 2 hình vuông có cạnh là a và b K? Hãy tính diện tích phần bìa đó theo a và b Hs Diện tích phần bìa đó bằng a2 + b2 G? Có nhận xét gì về diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình, giải thích. Hs Diện tích phần bìa không bị che lấp ở 2 hình bằng nhau vì diện tích phần bìa không bị che lấp ở 2 hình đều bằng diện tích hình vuông trừ đi diện tích của bốn tam giác vuông. K? Từ đó rút ra nhận xét gì về quan hệ giữa c2 và a2 + b2 Hs c2 = a2+b2 ? Hệ thức c2 = a2+b2 nói lên điều gì? Hs Hệ thức này cho biết trong tam giác vuông bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng các bình phương (độ dài) 2 cạnh góc vuông. Gv Đó chính là nội dung định lí Pitago mà sau này sẽ được chứng minh ABC, BC2 = AB2 +AC2 Hs Đọc nội dung định lí Pitago Gv Vẽ hình và tóm tắt định lí Pitago theo hình vẽ Gv Lưu ý: Để cho gọn ta gọi bình phương độ dài của một đoạn thẳng là bình phương của đoạn thẳng đó. Gv Yêu cầu học sinh làm ? 3 ? 3 (Sgk - 130) Giải a. r vuông ABC có AB2 + BC2 = AC2 (định lí Pitago) AB2 + 82 = 102 AB2 = 102 - 82 AB2 = 36 = 62 AB =6 x = 6 b. DEF vuông tại D. Ta có: EF2 = DE2 + DF2 EF2 = 12 + 12 = 2 EF = Hay x = * Hoạt động 2: Định lí Pitago Đảo (11') 2. Định lí Pitago đảo. Gv Yêu cầu học sinh làm ? 4 ? 4 (Sgk - 130) Hs Lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở Giải Tb? Hãy dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC? Hs Gv ABC có AB2 + BC2 = AC2 (vì 32+ 42=52 = 25) bằng đo đạc ta thấy ABC là tam giác vuông. Người ta đã chứng minh được định lí Pitago đảo: "Nếu một tam giác có bình phương một cạnh bằng tổng bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông". ABC có AB2 + BC2 = AC2 * Định lí Pitago đảo: (Sgk - 130) ABC có AB2 + BC2 = AC2 * Hoạt động 3: c/Luyện tập củng cố (12') 3. Luyện tập: Tb? Phát biểu định lí Pitago? Tb? Phát biểu định lí Pitago đảo? K? So sánh 2 định lí này? Hs Giả thiết của định lí này là kết luận của định lí kia, kết luận của định lí này là giả thiết của định lí kia. Bài 53 (Sgk- 131) Giải Gv Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài 53 (Sgk - 131) Tổ 1: Làm câu a Tổ 2: Làm câu b Tổ 3: Làm câu c a) ABC vuoõng taùi A coự: BC2 = AB2 + AC2 x2 = 52 + 122 x2 = 25 + 144 x2 = 169 x = 13 Gv Treo bảng phụ nội dung bài 53 (Sgk - 131) b) ABC vuoõng taùi B coự: AC2 = AB2 + BC2 x2 = 12 + 22 x2 = 5 x = Hs Đại diện hai nhóm lên trình bày c) ABC vuoõng taùi C: AC2 = AB2 + BC2 292 = 212 + x2 x2 = 292 - 212 x2 = 400 x = 20 Hs Tương tự một em đứng tại chỗ làm ý d. d)DEF vuoõng taùi B: EF2 = DE2 + DF2 x2 = ()2 + 32 x2 = 7 + 9 x2 = 16 x = 4 d. Hướng dẫn về nhà (2') - Học thuộc định lí Pitago (thuận, đảo) - Bài tập về nhà: 54, 55, 56, 57, 58 (Sgk - 132, 133) - Bài tập: 82, 83, 86 (SBT - 108) - Đọc mục: "Có thể em chưa biết" (Sgk - 132) - Giờ sau: Luyện tập.
Tài liệu đính kèm: