Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 4: Luyện tập (tiếp)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 4: Luyện tập (tiếp)

Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước, đường trung trực của một đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng.

II- CHUẨN BỊ:

Thước, êke, bảng phụ, giấy rời.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Bài cũ: Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.

 Áp dụng: Cho O a vẽ b đi qua O và vuông góc với a.

 Nêu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng

 Áp dụng: Cho AB = 6cm. Vẽ đường trung trực của AB.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 4: Luyện tập (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 4 LUYỆN TẬP 
I- MỤC TIÊU: 
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước, đường trung trực của một đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng. 
II- CHUẨN BỊ: 
Thước, êke, bảng phụ, giấy rời. 
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Bài cũ: Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. 
 Áp dụng: Cho O Ỵ a vẽ b đi qua O và vuông góc với a. 
 Nêu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng 
 Áp dụng: Cho AB = 6cm. Vẽ đường trung trực của AB. 
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Cho hsinh đọc đề bài 18 Sgk/ 87
Gọi 1 hsinh lên bảng làm bài, 1 hsinh đứng tại chỗ đọc chậm đề bài để bạn mình vẽ. 
Dưới lớp các em cùng làm, GV theo dõi hướng dẫn hsinh thao tác cho đúng. 
Cho hsinh đọc đề bài 19 Sgk/ 87
Cho hsinh hoạt động nhóm để phát hiện ra cách vẽ
Chú ý có thể vẽ hình theo các trình tự khác nhau
Cho hsinh đọc đề bài 20 Sgk/ 87
Em hãy cho biết vị trí của ba điểm A, B, C có thể xảy ra?
Em hãy vẽ hính theo hai vị trí của ba điểm A, B, C
Gọi hai hsinh lên vẽ hình và nêu cách vẽ.
Trong hai đường thẳng trên em có nhận xét gì về vị trí của đường thẳng d1 và d2 trong trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng và ba điểm A, B, C không thẳng hàng
NỘI DUNG GHI BẢNG
Bài 18: Sgk/ 87
Bài 19: Sgk/ 87
Trình tự vẽ: 
 Vẽ d2 tùy ý.
 Vẽ d1 cắt d2 tại O và tạo với d2 một góc bằng 600 
 Lấy A tùy ý nằm trong góc d1O d2. 
 Vẽ AB ^ d1 tại B( B d1)
 Vẽ BC ^ d2 tại C( C d2)
Bài 20: Sgk/ 87
a) Ba điểm A, B, C thẳng hàng:
b) Ba điểm A, B, C không thẳng hàng:
3. Củng cố: Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng 
Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai:
 a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là đường trung trực của AB.
 b) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là đường trung trực của AB.
 c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc với đoạn AB là đường trung trực của AB.
 d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó.
4. Dặn dòø: 
Xem lại các bài tập đã giải. 
Làm bài tập 10 đến 15 SBT/ 75 
Xem trước bài “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”. 
Mang thước thẳng, thước đo góc. 
RÚT KINH NGHIỆM:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docH7 - 4.doc