- Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng 3 góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
- Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.
- Thái độ: Phát huy trí lực học sinh .
2.Chuẩn bị :
GV:Bảng phụ ghi bài tập, bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác, thước, compa, êke, thước đo độ, phấn màu.
HS: Làm câu hỏi ôn chương ( 1, 2, 3) 67, 68, 69; thước, compa, êke, thước đo độ
3.Phương pháp:
Gợi mở và nêu vấn đề
ÔN TẬP CHƯƠNG II ( tiết 1 ) Tiết : 44 Ngày dạy : 23/02/2010 1. Mục tiêu : Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng 3 góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. Thái độ: Phát huy trí lực học sinh . 2.Chuẩn bị : GV:Bảng phụ ghi bài tập, bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác, thước, compa, êke, thước đo độ, phấn màu. HS: Làm câu hỏi ôn chương ( 1, 2, 3) 67, 68, 69; thước, compa, êke, thước đo độ 3.Phương pháp: Gợi mở và nêu vấn đề 4. Tiến trình : 4.1 Ổn định - Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 4.2 Kiểm tra bài cũ GV: Cho học sinh vẽ hình vào vở. Phát biểu định lý về tổng 3 góc của một tam giác. Nêu công thức minh hoạ theo hình vẽ. Phát biểu tính chất góc ngoài tam giác. Nêu công thức minh hoạ. HS: Trả lời. Hs khác nhận xét. GV: Nhận xét và chốt lại GV: Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của 2 tam giác ? Trong khi học sinh trả lời, GV đưa bảng phụ trường hợp bằng nhau của 2 tam giác trang 139 SGK lên. Phát biểu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông . Tại sao xếp trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông của tam giác vuông cùng hàng với trường hợp bằng nhau c.c.c. Xếp trường hợp bằng nhau cạnh huyền – góc nhọn của tam giác vuông cùng hàng với trường hợp bằng nhau g.c.g HS: Trả lời. GV: Gọi hs khác nhận xét? GV: Nhận xét và đánh giá ( nếu cần ) I. LÝ THUYẾT: 1. Ôn tập về tổng 3 góc của một tam giác -Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800 -Mỗi góc ngoài tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó. 2. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác c.c.c, c.g.c, g.c.g Các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông : -Nếu 2 tam giác vuông đã có cạnh huyền và 1 cạnh góc vuông bằng nhau thì cạnh góc vuông còn lại cũng bằng nhau ( định lý Py ta go ). -Nếu 2 tam giác vuông đã có 1 góc nhọn bằng nhau thì góc nhọn còn lại cũng bằng nhau(định lý tổng 3 góc của tam giác vuông) GV: Cho học sinh đọc đề và trả lời bài tập 68 /SGK/141. Các tính chất sau đây được suy ra trực tiếp từ định lý ? ( Tổng 3 góc của một tam giác ) a) Góc ngoài của một tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó. b) Trong 1 tam giác vuông, 2 góc nhọn phụ nhau ? Giải thích. HS: Trả lời. GV: Gọi hs khác nhận xét? HS: Nhận xét. GV: Nhận xét và đánh giá. GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 67 / SGK/ 140 : Câu 1.Trong 1 tam giác, góc nhỏ nhất là góc nhọn. 2. Trong 1 tam giác có ít nhất là 2 góc nhọn. 3. Trong 1 tam giác góc lớn nhất là góc tù. 4. Trong 1 tam giác vuông 2 góc nhọn bù nhau. 5.Nếu là góc ở đáy của 1 tam giác cân thì < 900. 6.Nếu là góc ở đỉnh của 1 tam giác cân thì < 900. Với các câu sai, yêu cầu học sinh giải thích. Cho hs hoạt động nhóm 4 hs. GV: Nhận xét.Kiểm tra kết quả hoạt động nhóm. Tuyên dương. Phê bình. GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 107 /SBT/ 111 : Tìm các tam giác cân trên hình 71. HS: Nêu cách làm rồi lên bảng trình bày. GV: Gọi hs khác nhận xét? HS: Nhận xét. GV: Nhận xét và đánh giá . GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 69 / SGK/ 141 : Cho học sinh đọc đề : Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Vẽ cung tròn tâm A cắt đường thẳng a ở B và C. Vẽ các cung tròn tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại 1 điểm khác A. Gọi điểm đó là D. Giải thích vì sao ADa ? GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình ghi GT-KL? HS: Thực hiện trên bảng. GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh . Chứng minh (c.c.c) => ( 2 góc tương ứng ). Chứng minh (c.g.c) => ( 2 góc tương ứng ). Mà ( kề bù ) = => ADa HS: Lên bảng chứng minh. GV: Gọi hs khác nhận xét ? HS: Nhận xét. GV: Nhận xét và đánh giáa1 GV: Cho hs đọc đề bài 103 / SBT / 110: GV: Giới thiệu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. Phần chứng minh hướng dẫn học sinh về chứng minh tương tự như bài 69 SGK. II. BÀI TẬP: 68 /SGK/ 141 : Hai tính chất đó đều được suy ra trực tiếp từ định lý tổng 3 góc của 1 tam giác. a) Có b) Trong tam giác vuông có 1 góc bằng 900 mà tổng 3 góc của tam giác bằng 1800 nên 2 góc nhọn có tổng bằng 900 hay 2 góc nhọn phụ nhau. 67 /SGK/ 140 : Đúng Sai x x x x x x 107 / SBT/ 111 : Tam giác ABC cân vì có AB = AC. => Tam giác BAD cân vì có Tam giác CAE cân vì Tam giác BAC cân. Tam giác EAB cân vì có các góc ở đáy bằng 720. Tam giác ADE cân vì 69 / SGK/ 141 : GT Aa AB = AC, DB = DC KL ADa Chứng minh: Xét tam giác ABD và tam giác ACD có : AB = AC (gt) AD chung BD = CD (gt) Vậy (c.c.c) => ( 2 góc tương ứng ). Xét tam giác AHB và tam giác AHC có : AB = AC (gt) (cmt) AH cạnh chung Do đó (c.g.c) => ( 2 góc tương ứng ). Mà ( kề bù ) = => ADa 103 /SBT/ 110 : 4.4 Bài học kinh nghiệm : Trong một tam giác, để tính được số đo của 1 góc, ta lấy 1800 trừ đi tổng của 2 góc còn lại. Hoặc lấy số đo của góc ngoài ở một đỉnh khác trừ đi số đo của góc ở trong không kề với nó. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học lại bài và xem lại các bài tập đã giải ở lớp. Ôn tập chương II, làm các câu hỏi ôn tập 4, 5, 6 / 139 SGK – bài 70, 71, 72, 73 / 141 SGK, 105, 108,110 / 111, 112 SBT. VBT tiết 44 108 / 111 SBT : Tóm tắt cách làm. * Tam giác OAD = tam giác OCB (c.g.c) => và => * Tg KAB = tg KCD (g.c.g) KA = KC * Tg KOA = tg KOC (c.c.c) => Do đó OK là phân giác . 5. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: