. Mục tiêu :
a)Kiến thức
- Học sinh hiểu : Cho 2 đường thẳng và 1 cát tuyến, nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau, 2 góc đồng vị bằng nhau, 2 góc trong cùng phía bù nhau.
b)Kĩ năng
- Học sinh có kỹ năng nhận biết : cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
c)Thái độ
- Bước đầu tập suy luận.
2. Chuẩn bị :
GV: thước đo góc, bảng phụ.
§3 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG Tiết : 5 Ngày dạy :4/9/2009 1. Mục tiêu : a)Kiến thức Học sinh hiểu : Cho 2 đường thẳng và 1 cát tuyến, nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau, 2 góc đồng vị bằng nhau, 2 góc trong cùng phía bù nhau. b)Kĩ năng Học sinh có kỹ năng nhận biết : cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. c)Thái độ Bước đầu tập suy luận. 2. Chuẩn bị : GV: thước đo góc, bảng phụ. HS: SGK, thước, thước đo góc. 3. Phương pháp Gợi mở -vấn đáp và giải quyết vấn đề IV. Tiến trình : Ổn định: Kiểm diện số học sinh Kiểm tra bài cũ: GV:Nêu câu hỏi 1.Vẽ 2 đường thẳng phân biệt a và b ? (2đ) 2.Vẽ đường thẳng c lần lượt cắt đường thẳng a và b tại A và B. (2đ) 3. Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B ? Còn góc nào khác không ? (6đ) HS: Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B. 3. Giảng bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 GV:Giới thiệu 2 góc so le trong Â1 và,Â4 và . Bốn cặp góc đồng vị Â1 và , Â2 và , Â3 và , Â4 và . GV:Giải thích góc “so le trong”, góc “đồng vị”: Hai đường thẳng a và b ngăn cách mặt phẳng thành giải trong và giải 1. Góc so le trong, góc đồng vị : ngoài. Đường thẳng c còn gọi là cát tuyến. Cặp góc so le trong nằm ở giải trong và nằm về 2 phía ( so le ) của cát tuyến. Cặp góc đồng vị là 2 góc có vị trí tương tự như nhau với 2 đường thẳng a và b. GV:Cho học sinh cả lớp làm ?1 / SGK/ 88. HS:Vẽ hình, ký hiệu và viết tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị. a)2 góc so le trong :Â1 và , Â4 và . b) Bốn cặp góc đồng vị Â1 và , Â2 và , Â3 và , Â4 và . Hoạt động 2 GV:Cho học sinh quan sát hình 13, làm ? 2 : HS:Tóm tắt nội dung dưới dạng cho và tìm. . GV:Cho biết Â4 = = 450.Tại sao ta có Â1== 350 GV: Gọi 3 học sinh trình bày HS:Lên bảng trình bày 2.Tính chất : ?2 a) Ta có : Â1 = 1800 – Â4 (2 góc kề bù ) Nên Â1 = 1800 – 450 = 1350 Tương tự : = 1800 – (2 góc kề bù ) Nên = 1800 – 450 = 1350 => Â1 = = 1350 b) Â2 = Â4 = 450 ( đối đỉnh ) => Â2 = = 450 c) Ba cặp góc đồng vị còn lại : Â1 = = 1350, Â3 = = 1350 Â4 = = 1350 GV: Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và cặp góc đồng vị như thế nào ? HS:Đó chính là các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng. GV:Nêu tính chất như SGK / 89 . HS:nhắc lại Tính chất / 89 SGK : Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thí Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau. Củng cố và luyện tập GV:Cho HS làm bài 21/SGK/89(Treo bảng phụ ) Học sinh lần lượt điền vào chỗ trống. HS:Lên bảng thực hiện 1.Bài 21/SGK/ 89 : a) và là cặp góc so le trong. b) và là cặp góc đồng vị. c) và là cặp góc đồng vị. d) và là cặp góc so le trong. GV: Cho HS làm bài 22/SGK/89 (Treo bảng phu) HS:Lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại. GV:Giới thiệu cặp góc trong cùng phía Â1 và và giải thích thuật ngữ “trong cùng phía”. GV:Tìm xem còn cặp góc trong cùng phía ? HS:Tìm GV:Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì tổng 2 góc trong cùng phía bằng bao nhiêu ? HS:1800 GV:Kết hợp tính chất và nhận xét phát biểu.Tổng hợp lại. 2.Bài 22/SGK/89 Tổng 2 góc trong cùng phía bằng 1800 ( hay 2 góc trong cùng phía bù nhau ). Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Làm bài tập 23/SGK/89 Và 16, 17, 18, 19, 20/ SBT/ 75, 76, 77. Đọc trước bài “2 đường thẳng song song”. Ôn lại định nghĩa 2 đường thẳng song song và các vị trí của 2 đường thẳng ( lớp 6 ). V. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: