a)Kiến thức
- Củng cố 2 định lý ( thuận, đảo ) về tính chất tia phân giác của 1 góc và tập hợp các điểm nằm bên trong 1 góc, cách đều 2 cạnh của 1 góc.
b)Kĩ năng
- Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều 2 đường thẳng cắt nhau và giải bài tập. Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích và trình bày bài chứng minh.
c)Thái độ
- Phát huy trí lực học sinh .
2. Chuẩn bị :
LUYỆN TẬP Tiết : 56 Ngày dạy: 10/04/2010 1. Mục tiêu : a)Kiến thức Củng cố 2 định lý ( thuận, đảo ) về tính chất tia phân giác của 1 góc và tập hợp các điểm nằm bên trong 1 góc, cách đều 2 cạnh của 1 góc. b)Kĩ năng Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều 2 đường thẳng cắt nhau và giải bài tập. Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích và trình bày bài chứng minh. c)Thái độ Phát huy trí lực học sinh . 2. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ, bài tập, bài giải, thước có chia khoảng, thước 2 lề, compa, êke, 1miếng bìa cứng có hình dạng 1 góc. HS: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác, định lý và cách chứng minh tính chất của 2 góc kề bù. Thước 2 lề, ê ke, mỗi học sinh có 1 bìa cứng có hình dạng 1 góc. 3. Phương pháp: Gợi mở và nêu vấn đề 4. Tiến trình : 4.1 Ổn định Kiểm diện sĩ số học sinh 4.2 Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HS 1 : 1/.Vẽ , dùng thước 2 lề vẽ tia phân giác . (4đ) 2/.Phát biểu tính chất các điểm trên tia phân giác của 1 góc. (3đ) 3/.Minh hoạ tính chất đó trên hình vẽ. (3đ) HS 2 : 1/. Sửa bài tập 42 / 29 SBT : Cho tam giác nhọn ABC. Tìm hiểu D trung tuyến AM sao cho D cách đều 2 cạnh của (8đ) 2/. Hỏi thêm nếu tam giác ABC bất kỳ ( tam giác tù, tam giác vuông ) thì bài toán còn đúng không ? (2đ) ( vuông ) ( tù ) 4.3. Luyện tập : 33/ 70 SGK : Hướng dẫn học sinh chứng minh bài toán, vẽ và kề bù. Vẽ phân giác Ot của và phân giác Ot’ của . a) . Học sinh trình bày cách chứng minh, vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox. Vẽ phân giác Os của và phân giác Os’ của . ? Hãy kể tên các cặp góc kề bù khác trên hình và tính chất các tia phân giác của chúng. ? Vậy Ot và Os là 2 tia như thế nào ? Tương tự với Ot’ và Os’ b) Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M có thể ở những vị trí nào ? ? Nếu M thuộc tia Ot thì sao ? Nếu M thuộc tia Os , Ot’, Os’, chứng minh tương tự. c) Nếu M cách đều 2 đường thẳng xx’, yy’ thì M thuộc đường thẳng Ot hoặc đường thẳng Ot’. d) Nếu M O thì khoảng cách từ M tới xx’ và yy’ như thế nào ? e) Nhận xét gì về tập hợp các điểm cách đều 2 đườngthẳng cắtnhau xx’, yy’. GV nhấn mạnh lại 2 mệnh đề đã chứng minh câu b , c để dẫn tới KL về tập hợp điểm nầy. 34 / 71 SGK : a) Học sinh đọc đề bài. Một học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài toán. , A,B Ox GT C,D Oy OA = OC , OB = OD a) BC = AD KL b) IA = IC ; IB = ID c) ?Chứng minh BC=AD, ta dựa vào tam giác nào ? OAD = OCB ? Để từ đó suy ra điều gì ? b) GV gợi ý phân tích bài toán bằng phương pháp phân tích đi lên. IA = IC , IB = ID IAB = ICD ( , AB = CD , ) ? Tại sao các cặp góc, cặp cạnh đó bằng nhau ? c) Chứng minh Cần xét 2 tam giác nào bằng nhau để đi đến kết luận. OAI = OCI 35 / 71 SGK Học sinh đọc đề bài, lấy miếng bìa cứng có hình dạng 1 góc và nêu cách vẽ phân giác của góc đó bằng thước thẳng. I. Sửa bài tập cũ : Định lý 1 SGK : MH Ox , MK Oy. MH = MK 42 / 29 SBT Điểm D cách đều 2 cạnh của nên không thuộc phân giác , D phải thuộc trung tuyến AM. Suy ra D là giao điểm của trung tuyến AM với tia phân giác của . Nếu tam giác ABC bất kỳ thì bài toán vẫn đúng. II. Luyện tập : 33 / 70 SGK : a) Mà Và ( kề bù ) ( Có kề bù => Ot’ Os Có kề bù => Os Os’ Có kề bù => Os’ Ot ) b) Nếu M thuộc tia Ot là tia phân giác của thì M cách đều Ox và Oy, do đó M cách đều xx’ và yy’. c) Nếu M cách đều 2 đường thẳng xx’, yy’ và M nằm bên trong thì M cách đều Ox, Oy . Do đó M sẽ thuộc tia Ot (định lý 2). Nếu M cách đều 2 đường thẳng xx’, yy’ và M nằm bên trong ’ hoặc hoặc . Chứng minh tương tự ta có M thuộc Ot’ hoặc tia Os hoặc tia Os’ tức là M thuộc đường thẳng Ot hoặc Ot’. d) Nếu M O thì khoảng cách từ M tới xx’ và yy’ bằng nhau cùng bằng O. e) Tập hợp các điểm cách đều 2 đường thẳng cắt nhau xx’, yy’ là 2 đường phân giác Ot và Ot’ của 2 cặp góc đối đỉnh được tạo bởi 2 đường thẳng cắt nhau đó. 34 / 71 SGK a) BC = AD Xét OAD và OCB ta có : OA = OC ( gt ) chung OD = OB ( gt ) Do đó OAD = OCB ( cgc ) AD = CB ( cạnh tương ứng ). b) IA = IC , IB = ID Vì OAD = OCB ( cmt ) , ( góc tương ứng ) Mà kề bù kề bù Có OB = OD ( gt ) OA = OC ( gt ) OB – OA = OD – OC hay AB = CD Vậy IAB = ICD ( gcg ) IA = IC , IB = ID ( cạnh tương ứng ) c) Xét OAI và OCI Có OA = OC ( gt ); OI chung. IA = IC ( cmt ) OAI = OCI ( ccc ) ( góc tương ứng ) Hay OI là phân giác . 35 / 71 SGK Dùng thước thẳng lấy trên 2 cạnh của góc các đoạn thẳng OA = OC, OB = OD. Nối AD và BC cắt nhau tại I. Vẽ OI ta có OI là phân giác 4.4. Bài học kinh nghiệm : Hai tia phân giác của một cặp góc kề bù tạo thành 1 góc vuông. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Ôn lại 2 định lý về tính chất tia phân giác của 1 góc, khái niệm về tam giác cân, trung tuyến của tam giác. Bài tập 44/29 SBT. Bài tập thêm : Xét xem các mệnh đề sau đúng hay sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng. Bất kỳ điểm nào thuộc tia phân giác của 1 góc cũng cách đều 2 cạnh của góc đó. Bất kỳ điểm nào cách đều 2 cạnh của 1 góc cũng nằm trên tia phân giác của góc đó. Hai đường phân giác của 2 góc ngoài của 1 tam giác và đường phân giác của góc thứ ba cùng đi qua 1 điểm. Hai tia phân giác của 2 góc bù nhau thì vuông góc nhau. 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: