1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác.
2. Kỹ năng:
+HS tự chứng minh được định lý: “Trong tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cacnhj đáy”.
+Thông qua gấp hình và bằng suy luận HS chứng minh được định lý tính chất ba đường phân giác của một tam giác. Bước đầu HS biết áp dụng định lí này vào bài tập.
3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập
II. CHUẨN BỊ
Ngày soạn: 07/ 4/ 2011 Ngày dạy: / 4/ 2011 Tiết 57: Đ6. Tính chất ba đường phân giác của một tam giác I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác. 2. Kỹ năng: +HS tự chứng minh được định lý: “Trong tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cacnhj đáy”. +Thông qua gấp hình và bằng suy luận HS chứng minh được định lý tính chất ba đường phân giác của một tam giác. Bước đầu HS biết áp dụng định lí này vào bài tập. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị -GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ ghi định lí và BT, phiếu học tập. Một miếng bìa mỏng có hình dạng một góc, thước hai lề. -HS: Thước thẳng, com pa, ê ke, bút dạ. Mỗi HS một tam giác bằng bìa, thước hai lề. Ôn tập tính chất tia phân giác của một góc, tam giác cân. Mỗi HS 1 tam giác bằng giấy. III.Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên -Câu 1: Treo bảng phụ Các mệnh đề sau đúng hay sai, nếu sai sửa lại cho đúng: a)Bất kỳ điểm nào thuộc tia phân giác của một góc cũng cách đều hai cạnh của góc đó. b)Bất kỳ điểm nào cách đều hai cạnh của một góc cũng nằm trên tia phân giác của góc đó. c)Hai đường phân giác hai góc ngoài của một tam giác và đường phân giác của góc thứ ba cùng đi qua một điểm. d)Hai tia phân giác của hai góc bù nhau thì vuông góc với nhau. -Câu 2: Gọi HS xung phong +Cho tam giác cân ABC (AB = AC). Vẽ tia phân giác của góc BAC cắt BC tại M. Chứng minh rằng MB = MC. +GV vẽ sẵn hình và ghi GT, KL. -Gọi 1 HS chứng minh miệng tai chỗ. -Cho nhận xét và cho điểm. -Đặt vấn đề như SGK. Hoạt động của học sinh -HS 1: a)Đúng. b)Sai. Bổ sung: nằm bên trong góc đó c)Đúng. d)Sai. Sửa lại: hai góc kề bù -HS 2: Chứng minh miệng DABC; AB = AC GT Â1 = Â2 A KL MB = MC 1 2 Chứng minh: Xét DAMB và DAMC Có AB = AC (gt) B M C Â1 = Â2 (gt) Cạnh AM chung ị DAMB và DAMC (c.g.c) ị MB = MC (cạnh tương ứng) Hoạt động 1: Kiểm tra Hoạt động 2: đường phân giác của tam giác HĐ của Giáo viên -GV vẽ tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt BC tại M. Giới thiệu đường phân giác của tam giác. -Hỏi: +Một tam giác có mấy đường phân giác? +Qua BT trên đường phân giác xuất phát từ đỉnh của tam giác cân đồng thời là đường gì? HĐ của Học sinh -Vẽ hình theo GV A B M C -Trả lời: +Một tam giác có 3 đường phân giác. +đường trung tuyến. Ghi bảng 1Đường phân giác của tam giác: a)Đoạn thẳng AM là đường phân giác của DABC. Mỗi tam giác có 3 đường phân giác. b)Tính chất : SGK Hoạt động 3: Tính chất ba đường phân giác của tam giác -Yêu cầu làm ?1. -GV cùng làm với HS -Hỏi: Em có nhận xét gì về ba nếp gấp này? -Điều đó thể hiện t/c ba đường phân giác của D -Yêu cầu đọc định lý trang 72 SGK. -GV vẽ hình yêu cầu HS làm ?2 -Yêu cầu hoạt động nhóm chứng minh định lý. -Yêu cầu 1 đại diện nhóm trình bày cách chứng minh. -Yêu cầu phát biểu lại định lý . -Tiến hành làm ?1 cùng GV -Nhận xét thấy ba nếp gấp gặp nhau tại 1 điểm. -1 HS đọc to định lý -Tiến hành ghi GT, KL của định lý. -Hoạt động nhóm làm chứng minh ĐL -1 đại diện nhóm trình bày chứng minh miệng như trang 72. -2 HS phát biểu lại định lý. 2.Tính chất ba đường phân giác: a)?1: b)Định lý: SGK A K L E F I B C H DABC; BE phân giác góc B; GT CF phân giác góc C IH ^ BC; IL ^ AB KL AI là tia phân giác  TH = IK = IL 3. luyện tập, củng cố -Yêu cầu HS làm BT 36/72 SGK. -Yêu cầu HS làm BT 36/72 SGK 4. Dặn dò -Học thuộc định lý về tính chất 3 đường phân giác của tam giác và tính chất tam giác cân. -BTVN: BT 37, 39, 43/72, 73 SGK.
Tài liệu đính kèm: