Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 60: Ôn tập học kì 2 ( tiết 1 )

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 60: Ôn tập học kì 2 ( tiết 1 )

a) Kiến thức

- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.

b)Kĩ năng

- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập, ôn tập cuối năm phần hình học.

c)Thái độ

- Giáo dục học sinh óc phân tích, tổng hợp.

2).Chuẩn bị :

GV: Bảng phụ, compa, êke.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 60: Ôn tập học kì 2 ( tiết 1 )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP HỌC KÌ 2 ( tiết 1 )
Tiết : 60 
Ngày dạy : 20/04/2009
1. Mục tiêu :
a) Kiến thức
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
b)Kĩ năng
Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập, ôn tập cuối năm phần hình học.
c)Thái độ
Giáo dục học sinh óc phân tích, tổng hợp.
2).Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ, compa, êke. 
HS: Ôn tập lại lý thuyết, làm bài tập 1 - 5 / 91, 92 SGK, thước thẳng, compa, ê ke.
3. Phương pháp 
Gợi mở và nêu vấn đề 
4. Tiến trình :
4.1 Ổn định
Kiểm diện sĩ số học sinh
4.2 Lý thuyết
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
 Điền vào chổ trống.
 Học sinh phát biểu hai định lý này.
 Hai định lý nầy quan hệ như thế nào với nhau.
 Phát biểu tiên đề Ơclit.
 GV vẽ hình minh hoạ :
 a . M
 b
 GV vẽ tam giác ABC ( AB > AC )
? Phát biểu định lý tổng 3 góc của 1 tam giác ?
 quan hệ thế nào với các góc của tam giác ABC ? Vì sao ?
 Tương tự là các góc ngoài tam giác ABC , ; 
 Phát biểu định lý quan hệ giữa 3 cạnh tam giác.
 Có định lý nào nói lên quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác ?
 Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
 Phát biểu 2 định lý. Học sinh giải miệng nhanh để tính số đo x ở mỗi hình.
? Phát biểu 3 t.hợp bằng nhau của tam giác ?
? Phát biểu các trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông ?
 3. Luyện tập:
2 / 91 SGK : HS hoạt động theo nhóm, nữa lớp làm 2 / 91 SGK, nữa lớp còn lại làm 3 / 91 SGK.
 2) 
3)
 GT CD OA , EO = FB
 CE OB
CE = OD
CF CD 
 KL c) CA = CB
d) CA // DE
e) 3 điểm A , B , C thẳng hàng
 GV vẽ hình, GT-KL kèm theo lên bảng phụ.
 Gợi ý để học sinh phân tích bài toán.
 Sau đó gọi lần lượt từng học sinh lên bảng trình bày.
I.Phần lí thuyết :
B. Ôn tập về quan hệ cạnh góc trong tam giác:
 Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800 :
 là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì kề bù => 
 Trong 1 tam giác độ dài 1 cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng độ dài 2 cạnh còn lại : AB – AC < BC < AB + AC.
 Trong 1 tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn :
 AC > AB 
 Điền vào chổ trống dấu >, <
 AB > BH ; AH < AC
 AB < AC HB < HC
 5 a, c / 92 . Kết quả
a) c) x = 460
C. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác :
Trường hợp bằng nhau : ccc , cgc , gcg.
 Trường hợp bằng nhau : 
Cạnh huyền - góc nhọn , cạnh huyền - cạnh góc vuông.
II. Luyện tập :
2 / 91 SGK
a) Có a MN ( gt )
 b MN (gt ) 
a // b ( cùng vuông góc MN )
b) a // b ( cmt)
=> ( 2 góc trong cùng phía ).
 => 
3 / 91 SGK :
 Từ O vẽ tia Ot // a // b
 Vì a // Ot => (slt )
 Vì b // Ot =>( 2 góc trong cùng phía ) => 
4 / 92 SGK 
a) CE = OD 
 Xét CED và ODE
 ( slt của EC // Ox )
 ED chung.
 ( slt của CD // Oy )
 Do đó CED = ODE ( gcg )
 => CE = OD ( cạnh tương ứng )
 CE CD
 Do CED = ODE (cmt)
 ( góc tương ứng )
c) CA = CB
 Xét CDA và DCE có 
 CD chung.
 DA = CE ( = DO )
 Vậy CDA = DCE ( cgc )
 => CA = DE ( cạnh tương ứng ).
 Chứng minh tương tự => CB = DE
 => CA = CB = DE
d) CA // DE
 CDA = DCE ( cmt )
=> ( góc tương ứng )
=> CA // DE ( vì có 2 góc slt bằng nhau )
Ba điểm A , B , C thẳng hàng 
Có OA // DE ( cmt ).
Chứng minh tương tự => CB //DE.
=> A , C , B thẳng hàng theo tiên đề Euclide .
4.4 . Bài học kinh nghiệm :
Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Ôn tập lý thuyết đã học
Chuẩn bị tiết sau ôn tập HK (tt)
5. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet on tap hk2.doc