1. Kiến thức: HS biết khái niệm đường cao của tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao , nhận biết được đường cao của tam giác vuông , tam giác tù.
2. Kỹ năng:
- Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác
- Qua cách vẽ hình nhận biết được ba đường của tam giác cùng đi qua 1 điểm . Từ đó
công nhận tính chất đồng quy của ba đường cao của tam gíac và khái niệm trực tâm .
3. Thái độ: tự gic, tích cực trong học tập
I. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ ghi khái niệm đường cao các định lí , tính chất bài tập
- HS: Ơn tập các loại đường đồng quy đã học của tam giác, thước kẻ, compa, êke
Soạn ngày:19/4/ 2011 Giảng ngày: / 4/ 2011 Tiết 63 : TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC Mơc tiªu : 1. Kiến thức: HS biết khái niệm đường cao của tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao , nhận biết được đường cao của tam giác vuông , tam giác tù. 2. Kỹ năng: - Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác - Qua cách vẽ hình nhận biết được ba đường của tam giác cùng đi qua 1 điểm . Từ đó công nhận tính chất đồng quy của ba đường cao của tam gíac và khái niệm trực tâm . 3. Thái độ: tự giác, tích cực trong học tập Chuẩn bị: GV: bảng phụ ghi khái niệm đường cao các định lí , tính chất bài tập HS: Ơn tập các loại đường đồng quy đã học của tam giác, thước kẻ, compa, êke III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định tỉ chøc: 2. KiĨm tra: Hãy nêu : §/nghĩa t/chất đ trung tuyến , trung trực của tam giác ? 3. Bµi míi HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Ghi bảng Hoạt động 1 : Đường cao của tam giác GV đặt vấn đề : Chúng ta đã biềt ba đường trung tuyến, phân giác, trung trực, cùng đi qua 1 điểm , vậy ba đường cao có đi qua 1 điểm không ? GV: Giới thiệu đuờng cao theo sgk /81 HS: nghe và theo dõi Gv: Trong tam giác có mấy đường cao? tại sao ? HS: trả lời: tam giác cĩ ba đỉnh và 3 cạnh nên cĩ 3 đường cao Hoạt động 2 : Tính chất ba đường cao của tam giác Cho HS vẽ hình trong ba trường hợp tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù Chú ý: hs sử dụng êke để vẽ đường cao của tam giác Gv: ta thừa nhận tính chất sau về tính chất ba đường cao của tamgiác HS: vẽ hình, nêu tính chất. Gv : yêu cầu HS làm 58 /82 /sgk Hs: thực hiện 1/ Đường cao của tam giác: a/Định nghĩa : SGK/81 AI :đường cao AI của DABC 2/ Tính chất ba đường cao của tam giác: Định lí:SGK/81 H là trực tâm của tam giác ABC Ba đường cao : AI , BK ,CL cùng đi qua 1 điểm 4. Cđng cè Bµi tËp 59/83 a/ NS vuông góc ML : tam giác MNL có hai đường cao MQ và LP cùng qua điểm S nên đường NS là đường cao thứ ba Vậy NS vuông góc ML b/ Híng dÉn; góc MSP = góc LSQ (đđ) góc LSP =500 suy ra : góc PLN = 40 0 suy ra : góc MSP = 500 , góc QSP = 1400 5. Dặn dị BT?2/82; BT60,61,62/83/SGK ôn lại đ nghĩa t/chất đ trung tuyến , trung trực của tam giác ôn cách chứng minh tam giác là cân (bài 42. 52 sgk)
Tài liệu đính kèm: