1. Kiến thức: - Phân biệt các đường đồng quy trong tam giác
- Củng cố tính chất về đường cao , trung tuyến trung trực , phân giác của tam giác cân , vận dụng các tính chất này để giải BT
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng vẽ trực tâm của tam giác , kỹ năng vẽhình theo đề bài, phân tích và cm bt hình học
Soạn ngày:20/ 4/ 2011. Giảng ngày: / 4/ 2011 Tiết 65: BÀI TẬP Mơc tiªu : 1. Kiến thức: - Phân biệt các đường đồng quy trong tam giác - Củng cố tính chất về đường cao , trung tuyến trung trực , phân giác của tam giác cân , vận dụng các tính chất này để giải BT 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ trực tâm của tam giác , kỹ năng vẽhình theo đề bài, phân tích và cm bt hình học Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng compa êke , phấn màu - HS: ¤ân tập càc loại đường đồng quy trong tam giác , tính chất các đường đồng quy trong tam giác, thước thẳng , compa ,êke , bảng phụ nhóm , bút dạ TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Ổn định tỉ chøc: SÜ sè: 2. KiĨm tra: Điền vào chỗ trống trong các câu sau đây : 1/ trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đuờng. ( trung tuyến ) 2/trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đuờng (cao) 3/ điểm cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường (phân giác ) 4/ điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường ..(trung trực ) 5/ tam giác co trọng tâm . trực tâm , điểm cách đều ba cạnh , ba đỉnh của tam giác cùng nằm trên 1 đường thẳng là tam giác ..(đều) 6/ tam giác có bốn điểm: trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba cạnh của tam giác và điểm cách đều ba đỉnh của tam giac trùng nhau là tam giác (đều) 3. Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HD hs làm các bài tập sau : Bài 1 : Cho hình vẽ : a) Chứng minh CI ⊥ AB b) Cho gĩc ACB = 400. Tính BID, DIE? - Em cĩ nhận xét gì về điểm I trong tam giác? - Hai gĩc BID và DIE cĩ quan hệ với nhau như thế nào? Bài tập 2: Chứng minh tam giác ABC cĩ hai đường cao BD = CE là tam giác cân? - y/c HS vẽ hình theo đề bài - HD hs cm theo sơ đồ sau: ∆ABC cân AB = AC hoặc B = C ∆BEC = ∆CDB Bài tập 3: Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ điểm D sao cho A là trung điểm của BD. Kẻ đường cao AE của tam giác ABC, đường cao AF của tam giác ADC. Chứng minh rằng EAF = 900? -Y/c hs vẽ hình theo đề bài - Hd: cm AE, AF là phân giác của hai gĩc kề bù Bài tập 1: a) Xét tam giác ABC, các đường cao AD, BE cắt nhau tại I nên I là trực tâm của tam giác ABC. => I thuộc đường cao thứ ba của tam giác hay CI ⊥ AB. b) Tam giác BEC vuơng nên: EBC = 900 – C = 900 – 400 = 500(hai gĩc nhọn phụ nhau) ∆BID vuơng tại D nên BID = 900 – IBD = 400(Hai gĩc nhọn phụ nhau) DIE = 1800 – BID = 1800 – 400 = 1400 Bài tập 2: Chứng minh: Xét ∆BEC và ∆CDB cĩ: E = D = 900 Cạnh huyền BC chung Cạnh gĩc vuơng BD = CE (gt) Do đĩ ∆BEC = ∆CDB ( Cạnh huyền – cạnh gĩc vuơng). Suy ra EBC = DCB Tam giác ABC cĩ hai gĩc bằng nhau nên là tam giác cân Bài tập 3: ∆ABC cân tại A, AE là đường cao Nên AE cũng là đường phân giác ∆ADC cân tại A, AF là đường cao nên AF đồng thời là đường phân giác AE và AF là các tia phân giác Của hai gĩc kề bù BAC và CAD nên AE⊥AF 4. Dặn dị - Tiết sau ôn tập chương 3 - HS ôn lại càc đ lí bài 1.2.3 - Làm cáccâu hỏi ôn tập 1,2,3,/86 /sgk và các bt 63.64,65,66/sgk /87 - Tự đọc “ có thể em chưa biềt
Tài liệu đính kèm: