Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 65: Tính chất 3 đường cao của tam giác

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 65: Tính chất 3 đường cao của tam giác

1. Kiến thức: Học sinh biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao , nhận biết được đường cao của tam giác vuông , tam giác tù.

2. Kĩ năng: Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác. Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua 1 điểm, từ đó công nhận định lý về tính chất đồng quy của ba đường cao của tam giác và khái niệm trực tâm .

3. Thái độ: Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy của tam giác cân.

2. Chuẩn bị :

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 65: Tính chất 3 đường cao của tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÍNH CHẤT 3 ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
Tiết: 65	
Ngày dạy: 15/05/2010
1. Mục tiêu :
Kiến thức: Học sinh biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao , nhận biết được đường cao của tam giác vuông , tam giác tù.
Kĩ năng: Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác. Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua 1 điểm, từ đó công nhận định lý về tính chất đồng quy của ba đường cao của tam giác và khái niệm trực tâm .
Thái độ: Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy của tam giác cân.
2. Chuẩn bị :
GV: Thước thẳng, compa.
HS: Tờ giấy mỏng có 1 mép là đoạn thẳng.
3. Phương pháp:
Đàm thoại, diễn giảng, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề
4. Tiến trình :
4.1 Ổn định
Kiểm diện sĩ số học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ
- Cho ABC , vẽ đường cao AH của ABC ?
- Đường cao trong tam giác được định nghĩa như thế nào ?	
 (HS nhớ lại khái niệm đã biết ở tiểu học , trả lời).
3. Giảng bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
nội dung bài học
 Hoạt động 1 :
- Giáo viên trở lại phần KTBC.
- Hướng dẫn lại HS vẽ hình đường cao AH trong ABC .
- Chỉ vào hình vẽ , tập cho học sinh nêu miệng khái niệm đường cao của tam giác.
- GV giới thiệu đường thẳng đi qua A ; I là đường cao của tam giác ABC.
- Theo em một tam giác có mấy đường cao ? tại sao ?
Hoạt động 2 :
 ? 1 . Dùng êke vẽ ba đường cao của ABC.
 . Hãy cho biết ba đường cao đó có cùng đi qua 1 điểm hay không ?
- Cho HS đọc định lý SGK / 81
- GV cho 3 em lên bảng vẽ , 1 em vẽ đường cao của tam giác nhọn, 1 em tam giác vuông , 1 em tam giác tù. 
- Cả lớp vẽ hình vào tập.
- GV giới thiệu trực tâm của tam giác.
- Trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đường cao.
Hoạt động 3 :
- GV cho HS vẽ ABC có AB = AC.
- Vẽ trung trực của cạnh đáy BC.
- Tại sao đường trung trực của BC lại đi qua A ? vậy đường trung trực của BC đồng thời là những đường gì của cân ABC ?
- AI còn là đường gì của tam giác ?
- Vậy ta có tính chất sau của cân?
- HS đọc tính chất SGK.
- GV : Đảo lại ; ta đã biết một số cách chứng minh tam giác cân theo các đường đồng quy trong như thế nào ?
- HS trả lời. 
- GV nhận xét SGK / 82 và y/c học sinh 
nhắc lại.
- Cho HS làm ? 2 /SGK / 82 .
- GV áp dụng tính chất trên của cân vào đều ta có điều gì ?
I. ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC : 
 AI là đường cao của tam giác ABC.
. Định nghĩa : Trong 1 tam giác, đoạn thẳng vuông góc kẻ từ 1 đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó.
II. TÍNH CHẤT 3 ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC:
 Định lý: Ba đường cao của 1 tam giác cùng đi qua 1 điểm.
 Điểm H gọi là trực tâm của tam giác ABC.
III. VỀ CÁC ĐƯỜNG CAO, TRUNG TUYẾN, TRUNG TRỰC, PHÂN GIÁC CỦA TAM GÁC CÂN :
Tính chất : Trong 1 tam giác cân đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó.
 Nhận xét : 
 Trong 1 tam giác, nếu hai trong 4 loại đường ( đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao, cùng xuất phát từ 1 đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện của đỉnh nầy ) trùng nhau thì tam giác đó là 1 tam giác cân.
 Tính chất : Trong tam giác đều, trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều 3 đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều 3 cạnh là bốn điểm trùng nhau.
4. Củng cố và luyện tập:
 Bài 58 / SGK / 83
 . Giải thích tại sao trong tam giác vuông trực tâm trùng với đỉnh góc vuông . Và trực tâm của tam giác tù nằm ở bên ngoài tam giác ?.
 Bài 59 / SGK / 83
 Bài 58 : 
- Trong tam giác vuông ABC, AB , AC là những đường cao, bởi vậy trực tâm của nó chính là đỉnh góc vuông A.
- Trong tam giác tù, có 2 đường cao xuất phát từ 2 đỉnh góc nhọn nằm bên ngoài tam giác nên trực tâm của tam giác tù nằm bên ngoài tam giác.
 Bài 59 :
a) Tam giác LMN có 2 đường cao LP , MQ cắt nhau tại S là trực tâm của nó. Bởi vậy đường thẳng NS chính là đường cao thứ ba của tam giác LMN hay NS LM.
b) 
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: 
Học thuộc các định lý .
Tính chất , nhận xét trong bài.
Làm bài tập 60 , 61 , 62 / SGK / 83. 
5. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 64 - Tinh chat 3 duong cao cua tam giac.doc