- Hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. Rèn luyện tính cẩn thận, chính
Tuần 10 Ngày soạn: 28/ 10/ 2010 Ngày dạy: 29/ 10/ 2010 Tiết: 20 §2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU A – MỤC TIÊU: - Hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. - Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. - Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. B– CHUẨN BỊ: - GV: Thước thẳng, thước đo góc. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. C – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp báo cáo sĩ số: 7A1: 7A2: 2. Kiểm tra: kết hợp trong bài 3. Bài mới: GV HS ND 1/. Định nghĩa: - Cho HS hoạt động nhóm làm . Hãy đo độ dài và so sánh các cạnh và số đo các góc của và . Sau đó so sánh AB và A’B’; AC và A’C’; BC và B’C’; . à GV giới thiệu hai tam giác như thế gọi là hai tam giác bằng nhau, giới thiệu hai góc tương ứng, hai đỉnh tương ứng, hai cạnh tương ứng. - Hoạt động nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày. à Rút ra định nghĩa. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. 2/. Kí hiệu: - Giới thiệu quy ước viết tương ứng của các đỉnh của hai tam giác. - Làm b) M tương ứng với A tương ứng với MP tương ứng với AC AC = MP . Cho . Tìm số đo góc D và độ dài BC. ?3 Giải: Ta có: (Tổng ba góc của ) Mà: (gt) (hai góc tương ứng) (gt) (đơn vị đo) 4.Củng cố: - Gọi HS nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Cách kí hiệu và làm bài 10 SGK/111. Bài 10: Hình 63: Hình 63: A tương ứng với I B tương ứng với M C tương ứng với N Hình 64: Hình 64: Q tương ứng với R H tương ứng với P R tương ứng với Q Vậy 5. Hướng dẫn về nhà:’ - Học bài làm 11,12 SGK/112. - Chuẩn bị bài luyện tập. Tuần 11 Ngày soạn: 01/ 11/ 2010 Ngày dạy: 02/ 11/ 2010 Tiết: 2 §2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU ( tt ) A. MỤC TIÊU: - HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau. - Biết tính số đo của cạnh, góc tam giác này khi biết số đo của cạnh, góc tam giác kia. B. CHUẨN BỊ: - GV: Thước thẳng, thước đo góc. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. C – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp báo cáo sĩ số: 7A1: 7A2: GV HS ND 2. Kiểm tra: Câu 1: - Thế nào là hai tam giác bằng nhau. khi nào? - Sữa bài 11 SGK/112. 3. Bài mới: Bài 12 SGK/112: Cho ; AB = 2cm; ; BC = 4cm. Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của GV gọi HS nêu các cạnh, các góc tương ứng của . Bài 13 SGK/112: Cho . Tính CV mỗi tam giác trên biết rằng , . à Hai tam giác bằng nhau thì CV cũng bằng nhau. Vậy Bài 14 SGK/112: Cho hai tam giác bằng nhau: và một tam giác có ba đỉnh là H, I, K. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó biết rằng: . ta có đỉnh B tương ứng với đỉnh K thì ta có đỉnh A tương ứng với đỉnh I Vậy: Bài 23 SBT/100: Cho . Biết . Tính các góc còn lại của mỗi tam giác. Ta có: (hai góc tương ứng) (hai góc tương ứng) Mà: (Tổng ba góc của ) Mà (hai góc tương ứng) Ta có: (hai góc tương ứng) (hai góc tương ứng) Mà: (Tổng ba góc của ) Mà (hai góc tương ứng) Bài 22 SBT/100: Cho ABC = DMN. a) Viết đẳng thức trên dưới một vài dạng khác. b) Cho AB=3cm, AC=4cm, MN=6cm. Tính chu vi mỗi tam giác nói trên. a) ABC = DMN hay ACB = DNM BAC = MDN BCA = MND CAB = NDM CBA = NMD b) ABC = DMN =>AB = DM = 3cm (hai cạnh tương ứng) AC = DN = 4cm (hai cạnh tương ứng) BC = MN = 6cm (hai cạnh tương ứng) CvABC = AB + AC + BC =13cm CvDMN =DM+DN+ MN = 13cm 4. củng cố: GV cho HS nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau; các góc, các cạnh, các đỉnh tương ứng. HS nhắc lại 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại các bài đã làm. Chuẩn bị bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c). Tuần 11 Ngày soạn: 03/ 11/ 2010 Ngày dạy: 05/ 11/ 2010 Tiết: 22 §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH (C.C.C) A - MỤC TIÊU: - Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. - Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. - Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau. B - CHUẨN BỊ: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm. C - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp báo cáo sĩ số: 7A1: 7A2: GV HS ND 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? - Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. 3.Bài mới: 1/. Vẽ tam giác biết ba cạnh: - Để vẽ tam giác ABC ta cần thực hiện bao nhiêu bước? Hãy nêu các bước thực hiện. - Đọc đề bài toán. - Ta thực hiện các bước sau: + Vẽ một trong ba cạnh đã cho (vẽ cạnh BC = 4cm). + Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và vẽ cung tròn tâm C bán kính 3cm. + Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. + Vẽ đoạn thẳng AB, AC được tam giác ABC. * Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết Vẽ thêm tam giác A’B’C’ có: - Hãy đo và so sánh các góc của hai tam giác ABC và tam giác A’B’C’ vừa vẽ? - Em có nhận xét gì về hai tam giác trên? - Hoạt động nhóm vẽ hình trên bảng nhóm. - Đo hình vẽ trên tập. - vì: (Theo định nghĩa) 2/. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c) - Đứng tại chỗ nêu ra giả thiết và kết luận. * Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. GT KL Tìm số đo của góc B trên hình 67. - Hãy dự đoán xem góc B bằng với góc nào? - Để khẳng định góc B bằng vói góc A ta cần có điều gì? - Em nào có thể vận dụng tính chất vừa học chứng minh ? - - Ta cần có 4.Củng cố - Trên hình 68 có các tam giác nào bằng nhau? - Hãy chứng minh hai tam giác đó bằng nhau? (Hình 69 tương tự) Hình 68 * Bài tập: 17 tr114 (Hình 68) (Hình 69) 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại cách vẽ một tam giác khi biết độ dài ba cạnh của tam giác đó. - Làm các bài tập: Bài tập 17 tr114 (hình 70), xem các bài tập ở phần luyện tập 1, 2 Tuần 12 Ngày soạn: 08/ 11/ 2010 Ngày dạy: 09/ 11/ 2010 Tiết: 23 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH (C.C.C) ( tt ) A . MỤC TIÊU:- HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau trường hợp c.c.c. - Biết cách trình bày một bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau. - Vẽ tia phân giác bằng compa. B . CHUẨN BỊ:- GV: Thước thẳng, thước đo góc.- HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. C . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp báo cáo sĩ số: 7A1: 7A2: 2. Kiẻm tra: -Thế nào là hai tam giác bằng nhau? Phát biểu định lí hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học 3.Bài mới: Bài 18 SGK/114: Bài 18 SGK/114: ? Hãy ghi GT,KL GV gọi một HS lên bảng sữa bài 18. Sắp xếp các câu một cachs hợp lí GV: nhận xét cho điểm HS sữa bài 18. HS ghi GT, KL 2) Sấp xếp : d ; b ; a ; c HS nhận xét GT DAMBvà DANB MA = MB NA = NB KL BT 19 SGK/114: Cho HS nghiên cứu đề bài - Hãy nêu GT, KL ? - Để chứng minh DADE = DBDE. Căn cứ trên hình vẽ, cần chứng minh điều gí ? - HS: nhận xét bài giải trên bảng. a) Muốn chứng minh Xét DADE và DBDE ta phải làm gì ? b) DADE = DBDE ta có điều gì - Đọc đề bài áiH ghi GT, KL 1 HS: Trả lời và lên trình bày bảng. Ta xét các cạnh bằng nhau AD = BD (gt) AE = BE (gt) DE: Cạnh chung DADE = DBDE Þ (hai góc tương ứng) GT DADE & DBDE AD = DB; AE = EB KL a) DADE = DBDE b) Chứng minh a) Xét DADE và DBDE có : AD = BD (gt) AE = BE (gt) DE: Cạnh chung DADE = DBDE (c.c.c) b) Theo a: DADE = DBDE Þ (hai góc tương ứng) Bài tập 28 sbt/100 Cho HS đọc đề bài ? Để chứng minh: em phải làm gì ? Tìm các cạnh góc bằng nhau của mỗi tam giác Từ đó có kết luận gì 1 HS: Vẽ hình trên bảng, các HS khác vẽ vào tập - HS : Ghi GU, KL - Để chứng minh: ta đi cm DABC = DABD DADC và DBDC có: AD = BD (gt) CA = CB (gt) DC cạnh chung Þ DADC = DBDC (c.c.c) (2 góc t ứng) GT DABC ; DABD AB = AC = BC = 3 cm AD = BD = 2 cm KL Nối DC xét DADC và DBDC có: AD = BD (gt) CA = CB (gt) DC cạnh chung Þ DADC = DBDC (c.c.c) (2 góc t ứng) Bài 20 SGK/115: - Yêu cầu một học sinh đọc đề và một HS lên bảng vẽ hình. - Bài toán trên cho ta cách dùng thức và compa để vẽ tia phân giác của một góc. - Đọc đề. HS1: vẽ nhọn; HS2 : vẽ tù - 1 HS: Lên bảng kí hiệu AO=BO; AC=BC - Trình bày bài giải. DOAC và DOBC có : OA = OB (gt) AC = BC (gt) OC : cạnh chung Þ DOAC = DOBC (c.c.c) Þ (hai góc tương ứng) Þ OC là phân giác của 4.Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập đã làm.- Chuẩn bị bài luyện tập 2. Tuần 12 Ngày soạn: 09/ 11/ 2010 Ngày dạy: 12/ 11/ 2010 Tiết: 24 § LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - HS tiếp tục khắc sâu các kiến thức chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh. - Biết cách vẽ một góc có số đo bằng góc cho trước. - Biết được công dụng của tam giác. B. CHUẨN BỊ: - GV: Thước thẳng, thước đo góc. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. C . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp báo cáo sĩ số: 7A1: 7A2: 2. Kiẻm tra15 phút: câu 1: Cho DABC = DMNP biết tính các góc còn lại củ mỗi tam giác câu 1: GV HS ND Bài 32 SBT/102: - Yêu cầu 1 HS đọc đề, 1 HS vẽ hình ghi gt kl. - Cho HS suy nghĩ trong 2 ph rồi cho HS lên bảng giải. ? DABM và DACM có đặc điểm gì Từ đó ta có điều gì? Nhưng có quan hệ gì Vậy ta có điều gì 1 HS đọc đề. 1 HS vẽ hình ghi giả thiết kết luận. 1 HS lên bảng trình bày bài giải. +) DABM và DACM có AB = AC MB = MC AM chung Nên DABM = DACM Đó là hai góc kề bù GT DABC AB = AC; M B = MC KL AM ^ BC DABM và DACM có AB = AC MB = MC AM chung DABM = DACM (c. c.c) Mà hay AM ^ BC Bài 34 SBT/102: - Yêu cầu 1 HS đọc đề, 1 HS vẽ hình ghi gt kl. - Bài toán cho gì? Yêu cầu chúng ta làm gì? - Để chứng inh AD // BC ta cần chứng minh điều gì? - Yêu cầu một HS lên trình bày bài giải. GV: Nhận xét bài - Đọc đề. - Ghi gt kl. Để chứng minh AD // BC cần chỉ ra AD, BC hợp với cát tuyến AC 2 góc sole trong bằng nhau qua chứng minh 2 tam giác bằng nhau. Xét DADC và DCBA có : AD = CB (gt) DC = AB (gt) AC: cạnh chung Þ DADC = DCBA (c.c.c) Þ (hai góc tương ứng) Þ AD // BC vì có hai góc so le trong bằng nhau. Bài 34 SBT/102: Chứng minh GT DABC Cung tròn (A; BC) cắt cung tròn (C; AB) tại D (D và B khác phía với AC) KL AD // BC Xét DADC và DCBA có : ... u cạnh huyền – cạnh góc vuông: 20’ à Nếu hai tam giác vuông có cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác có bằng nhau không? - Hướng dẫn học sinh vẽ hai tam giác vuông thỏa mãn điều kiện trên. - Từ giả thuyết có thể tìm thêm yếu tố nào bằng nhau nữa không? - Vậy ta có thể chứng minh được hai tam giác bằng nhau không? HS trả lời. GT D ABC (=900), DDEF ( = 900) BC = EF ; AC = DF KL Ta có: D ABC ( = 900) Þ BC2 = AB2 + AC2 Þ AB2 = BC2 – AC2 D DEF ( = 900) Þ ED2 = EF2 – DF2 Mà BC = EF (gt); AC = DF (gt) Vậy AB = ED Þ D ABC = D DEF (c–c–c) HĐ3 Ø Kiểm tra – Đánh Giá – dặn dò: 10’ Học sinh làm ?2 bằng hai cách Cách 2: Xét D AHB và D AHC có: (gt) AB = AC (gt) (D ABC cân tại A) Vậy D AHB = D AHC (cạnh huyền – góc nhọn) Gv hỏi: Ta suy ra được những đoạn thẳng nào bằng nhau? Những góc nào bằng nhau? ?2 Cách 1: Xét D AHB và D AHC có: (gt) AB = AC (gt) AH cạnh chung Vậy D AHB = D AHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông) HĐ4 Ø Hướng dẫn về nhà: 5’ - Bài tập 63, 64 SGK/136. @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: T23 Tiết: 41 LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU: Áp dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông vào việc chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp theo. II – CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo góc. HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học HĐ1 Ø Tổ chức luyện tập: 40’ Bài 65 SGK/137: - Muốn chứng minh AH=AK ta xét hai tam giác nào? D ABH và D ACK có những yếu tố nào bằng nhau? - Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào? - Muốn chứng minh AI là phân giác của ta phải chứng minh điều gì? - Ta xét hai tam giác nào? - Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào? Bài 65 SGK/137: - Đọc đề, vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận. () Học sinh trình bày lời giải. a/ Xét D ABH và ACK có: AB = AC (gt) : chung Vậy D ABH = ACK (cạnh huyền – góc nhọn) Þ AH = AK (cạnh tương ứng) Bài 65 SGK/137: b/ Xét D AIK và D AIH có: AI: cạnh chung AH = AK (gt) Vậy DAIH = D AIK (cạnh huyền – cạnh góc vuông) Þ (góc tương ứng) Þ AI là phân giác của Bài 65 SGK/137: Học sinh nêu rõ bằng nhau theo trường hợp nào? Học sinh đứng tại chỗ nêu hai tam giác bằng nhau. Bài 65 SGK/137: HĐ2 Ø Hướng dẫn về nhà: 5’ - Làm bài 66 SGK/137 - Chuẩn bị mỗi tổ: 3 cọc tiêu dài khoảng 1m2, 1 giác kế, 1 sợi dây dài 10 m, 1 thước đo. @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: T23, 24 Tiết: 42, 43 THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI (thực hiện 2 tiết liên tục) I – MỤC TIÊU: Biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A, B trong đó có một điểm nhìn thấy mà không đến được. Rèn kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức. II – CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo góc. HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: 1/. Tổ chức: (10 phút) Giáo viên phân công công việc cho mỗi nhóm. Nêu các bước tiến hành. Yêu cầu của mỗi bước. 2/. Thực hành: (40 phút) Giáo viên đã đo trực tiếp khoảng cách AB để kiểm tra kết quả đo đạc của học sinh. Mỗi tổ báo cáo kết quả thực hành theo mẫu sau: Tên học sinh Điểm chuẩn bị dụng cụ Điểm ý thức kỷ luật Điểm kết quả thực hành Tổng số điểm (4 điểm) (3 điểm) (3 điểm) (10 điểm) 3/. Tổng kết: (35 phút) Giáo viên nhận xét tiết thực hành. Giáo viên chấm điểm, lấy vào hệ số 1. Học sinh dọn đồ dùng, làm vệ sinh. 4/. Dặn dò: (5 phút) Học bài, trả lời 6 câu hỏi ôn tập chương II sách giáo khoa/139. BÁO CÁO THỰC HÀNH Lớp: Nhóm: STT HỌ VÀ TÊN GHI CHÚ STT HỌC VÀ TÊN GHI CHÚ 1/. 5/. 2/. 6/. 3/. 7/. 4/. 8/. 1/. Nhiệm vụ: Cho trước hai cọc A và B trong đó ta nhìn thấy cọc B nhưng không đi được đến B. Hãy tìm cách xác định khoảng cách AB giữa hai chân cọc. 2/. Chuẩn bị: - Ba cọc tiêu, mỗi cọc dài khoảng 1,2m - Một giác kế. - Một sợ dây dài khoảng 10m. . B . A - Một thước đo. 3/. Cách làm: T24 Tiết: 44 ÔN TẬP CHƯƠNG II I – MỤC TIÊU: Ôn tập, hệ thống các kiến thức đã học trong chương. Vận dụng vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. II – CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo góc. HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học HĐ1 Ø Kiểm tra bài cũ: 5’ Câu 1: Định lí tổng 3 góc của một tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác. Câu 2: Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Câu 3: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. HĐ2 Ø 1/. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: 10’ - Treo bảng có 3 cặp tam giác thường và 4 cặp tam giác vuông. - Yêu cầu học sinh: viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau và chỉ rõ trường hợp nào? - Làm theo yêu cầu. - Học sinh ký hiệu các yếu tố bằng nhau để hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp. HĐ2 Ø 2/. Tổng ba góc của một tam giác: 15’ - Yêu cầu học sinh phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác. - Định lý góc ngoài của tam giác. à Sau đó yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. - Phát biểu định lý - Hoạt động nhóm bài 67. Bài 67/140: 1> Đ 4> S 2> Đ 5> Đ 3> S 6> S a và b: Suy ra từ địnn lý tổng 3 góc của một tam giác. c: suy ra từ định lý “trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau”, d: suy ra từ định lý “Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân”. HĐ3 Ø 3/. Tam giác và các dạng tam giác đặc biệt: 10’ - Treo bảng “tam giác và các dạng tam giác đặc biệt”. - Yêu cầu học sinh điền ký hiệu vào hình và viết định nghĩa một cách ngắn gọn. - Yêu cầu học sinh nêu tính chất của mỗi tam giác. Giáo viên phát vấn, học sinh trả lời và lập sơ đồ phân tích đi lên: Học sinh tự trình bày lời giải. - Điền ký hiệu vào hình và viết định nghĩa một cách ngắn gọn. - Nêu tính chất. Bài 70/141: HĐ4 Ø Hướng dẫn về nhà: 5’ - Làm bài tâp 70 theo hướng dẫn ở trên. @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: T25 Tiết: 45 ÔN TẬP CHƯƠNG II I – MỤC TIÊU: Ôn tập, hệ thống các kiến thức đã học trong chương. Vận dụng vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. II – CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo góc. HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học HĐ1 Ø Kiểm tra bài cũ: 5’ Câu 1: Định lí tổng 3 góc của một tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác. Câu 2: Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Câu 3: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. HĐ2 Ø 1/. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: 10’ - Treo bảng có 3 cặp tam giác thường và 4 cặp tam giác vuông. - Yêu cầu học sinh: viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau và chỉ rõ trường hợp nào? - Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. HĐ2 Ø 2/. Tổng ba góc của một tam giác: 5’ - Yêu cầu học sinh phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác. - Phát biểu định lý HĐ3 Ø 3/. Tam giác và các dạng tam giác đặc biệt: 20’ - Yêu cầu học sinh nêu tính chất của mỗi tam giác. Giáo viên phát vấn, học sinh trả lời và lập sơ đồ phân tích đi lên: Học sinh tự trình bày lời giải. Học sinh tự làm. a/ Ta có: =1800 -,=1800- = (D ABC cân tại A) Þ = Xét D ABM và D ACN có AB = AC (D ABC cân tại A) = (cmt) BM = CN (gt) Vậy D AMB=D ANC (c-g-c) Þ AM = AN Bài 70/141: b/ Xét D ABH và D ACK có: AB = AC (gt) =(DABM=DACN) Vậy DABH=DACK (cạnh huyền – góc nhọn) Þ à Do câu d/ có nhiều cách giải. Do đó tùy theo sự phán đoán của học sinh mà giáo viên dẫn dắt học sinh đến lời giải. d/ Xét D BHM và D CKN có BM = CN (gt) (D ABM = D ACN) = 900 Vậy D BHM = D CKN (cạnh huyền – góc nhọn) Þ D OBC cân tại O e/ Gợi ý cho học sinh về nhà làm. = 600 Þ D ABC là gì? Þ =? BM=BC =>DABM là gì? => như thế nào với ? Góc quan hệ như thế nào với và ? Þ =?, =? Tương tự tính , tính được Þ =? là tam giác gì? e/ HĐ4 Ø Hướng dẫn về nhà: 5’ - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: HƯỚNG DẪN ÔN TẬP CHƯƠNG II 700 400 A B C A/. LÝ THUYẾT (3.0 điểm): Câu 1: Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác? Áp dụng: Cho tam giác ABC như hình vẽ A B D C Tính số đo góc A? Câu 2: Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác? Áp dụng: cho hai tam giác ABC và tam giác ABD như hình vẽ. a/. thì cần những điều kiện nào? b/. thì cần những điều kiện nào? c/. thì cần những điều kiện nào? Câu 3: Phát biểu định nghĩa tam giác cân, tính chất về góc của tam giác cân. Áp dụng: Cho cân tại A, biết . Tính số đo của góc B và góc C. Câu 4: Phát biểu định nghĩa tam giác đều, tính chất về góc của tam giác đều? Câu 5: Phát biểu định lý Pytago (thuận)? Áp dụng: Cho vuông tại A, biết AB = 5cm, AC = 12cm. Tính BC? B/. BÀI TẬP (7.0 điểm): Bài 1: Cho . Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA = MD. a/. Chứng minh . b/. Chứng minh rằng: Bài 2: Cho cân tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Kẻ MH vuông góc với AB, MK vuông góc với AC. Chứng minh rằng: a/. b/. Bài 3: Cho cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE. Kẻ BH vuông góc với AD, kẻ CK vuông góc với AE. Chứng minh rằng: a/. b/. T25 Tiết: 46 KIỂM TRA 1 TIẾT I – MỤC TIÊU: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương. Vận dụng vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. II – CHUẨN BỊ: GV: Đề kiểm tra. HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. III – NỘI DUNG: A B D C Bài 1 (2,0điểm): Phát biểu định lí về trường hợp bằng nhau thứ hai (c.g.c) của hai tam giác? Áp dụng: cho hai tam giác ABC và tam giác ABD như hình vẽ. Hãy xác định thêm những điều kiện để Có bao nhiêu cách xác định? Bài 2 (3,0điểm): Phát biểu định lý Pytago (thuận)? Áp dụng: Cho vuông tại A, biết AB = 3cm, AC = 4cm. Tính BC? Bài 3 (5,0điểm): Cho cân tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Kẻ MH vuông góc với AB, MK vuông góc với AC. Chứng minh rằng: a/. b/. Trường THCS Long An Lớp: . Họ và tên: .. Kiểm tra 1 TIẾT Môn: HÌNH HỌC – K7 Đề: 1 CIl: 10 – 11 Điểm Lời Phê A B D C Bài 1 (2,0điểm): Phát biểu định lí về trường hợp bằng nhau thứ hai (c.g.c) của hai tam giác? Áp dụng: cho hai tam giác ABC và tam giác ABD như hình vẽ. Hãy xác định thêm những điều kiện để Có bao nhiêu cách xác định? Bài 2 (3,0điểm): Phát biểu định lý Pytago (thuận)? Áp dụng: Cho vuông tại A, biết AB = 3cm, AC = 4cm. Tính BC? Bài 3 (5,0điểm): Cho cân tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Kẻ MH vuông góc với AB, MK vuông góc với AC. Chứng minh rằng: a/. b/.
Tài liệu đính kèm: