Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 12 - Tiết 22 - Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c – c – c)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 12 - Tiết 22 - Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c – c – c)

- Nắm được trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác theo cạnh – cạnh - cạnh.

- Biết cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh của tam giác. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau theo cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.

- Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận và chính xác. Biết cách trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.

 

doc 10 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 12 - Tiết 22 - Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c – c – c)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	GIÁO ÁN 
Tuần 12 	 NS:..
Tiết 22 (Lý thuyết) ND:..
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC (C – C – C)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Nắm được trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác theo cạnh – cạnh - cạnh.
- Biết cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh của tam giác. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau theo cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận và chính xác. Biết cách trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH :
1. Giáo viên : Soạn bài "Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c – c – c)" ở các trang 112, 113 sgk Toán 7 tập 1. Chuẩn bị nội dung kiểm tra bài cũ và hệ thống câu hỏi ứng với từng hoạt động cụ thể của bài mới. 
2. Học sinh : Đọc trước bài học mới. Chuẩn bị thước kẻ, thước đo độ, bút chì, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài dạy
Hạot động 1: Kiểm tra và đặt vấn đề (5 phút).)
* Nêu định nghĩa hai D bằng nhau ? Vậy muốn kiểm tra hai D bằng nhau ta phải kiểm tra những điều kiện gì ?
* Đặët vấn đề : Thực tế, không cần phải kiểm tra nhiều như vậy. Trong bài học hôm nay, chỉ cần ba yếu tố về cạnh bằng nhau từng đôi một thì đã đủ để kết luận hai D bằng nhau. Þ Vào bài mới.
Có các cạnh tương bằng nhau, có các góc tương ứng bằng nhau.
Phải kiểm tra 3 yếu tố về cạnh, 3 yếu tố về góc.
Hoạt động 2 : Vẽ D khi biết ba cạnh (10 phút).)
* Gọi HS đọc nội dung bài toán trong sgk. Hướng dẫn HS vẽ tam giác trong bài toán theo các bước cụ thể.
* Gọi HS phát biểu cách vẽ tam giác trong trường hợp tổng quát.
HS theo dõi và nắm các bước vẽ D.
HS phát biểu.
A
B	C
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh : 
Bài toán : Vẽ tam giác ABC, biết BC = a, CA = b, AB = c (với a > b > c > 0).
Các bước vẽ : 
· Vẽ đoạn thẳng BC = a.
· Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính bằng c và cung tròn tâm C bán kính là a.
· Hai cung tròn này cắt nhau tại A.
· Vẽ các đoạn thẳng AB và AC. Ta được tam giác ABC cần vẽ.
Hoạt động 3 : Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (20 phút)
* Thừa nhận tính chất.
* Hướng dẫn HS làm ?2. Yêu cầu HS theo dõi và áp dụng thực hiện các bước chứng minh thật đầy đủ cho các bài tập tương tự. 
+ Muốn chứng minh hai góc bằng nhau ta có mấy cách ?
+ Dự đoán các góc bằng nhau.
+ Dự đoán hai D bằng nhau.
HS xem hình vẽ trong sgk.
Có 2 cách cơ bản : 
· Chứng minh hai góc đó là hai góc của hai D bằng nhau.
· Chứng minh bằng góc trung gian thứ ba.
Xét DACD và DBCD có : 
AC = BC (gt)
AD = BD (gt)
CD là cạnh chung 
Þ DACD = DBCD (c – c – c)
Þ = (góc tương ứng)
Mà = 1200 (gt) Þ = 1200
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh :
Tính chất : 
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu DABC và DA'B'C ' có :
AB = A'B'
AC = A'C '
BC = B'C '
thì DABC = DA'B'C’ (ccc)
Hoạt động 4 : Luyện tập – Củng cố (8 phút).
* Giải bài tập 17 trang 114 sgk.
Yêu cầu HS phải dự đoán các góùc bằng nhau và viết hai D bằng nhau ở ngoài nháp trước khi làm bài.
Yêu cầu HS về nhà viết lại thật chi tiết nội dung chứng minh hai D bằng nhau.
· Hình 68 : 	· Hình 69 :
Xét DABC và DABD có : 	Xét DMPQ và DQNM có :
AB là cạnh chung	MP = QN (gt)
AC = AD (gt)	MQ là cạnh chung
BC = BD (gt)	PQ = NM (gt)
Þ DABC = DABD (c – c – c)	Þ DMPQ = DQNM (c c c)
· Hình 70 : DHEI = DKIE; DHEK = DKIH; DHOE = DKOI; DHOI = DKOE
Hoạt động 5 : Về nhà(2 phút.)
* Học bài thật kỹ, nắm vững các định nghĩa và tính chất, nắm cách chứng minh hai D bằng nhau theo trường hợp thứ nhất c – c – c.
* Làm bài 15, 18, 19, 22, 23 sgk trang 114, 115, 116.
* Làm bài 31, 32, 33, 34 sách Bài tập trang 101, 102.
* Đọc và học trước : Trường hợp bằng nhau thứ hai của D (c – g – c) trang 117, 118 sgk.
Rút kinh nghiệm:
.....................................................
Tuần 12 NS:..
Tiết 23 ND:.
LUYỆN TẬP 1
A. MỤC TIÊU
Khắc sâu kiến thức: Trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh- cạnh- cạnh qua rèn kĩ năng giải một số bài tập.
Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau.
Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và compa.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ, compa.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA(7 phút)
* Câu hỏi:
- HS1:
- Vẽ D MNP. (5 đ)
- Vẽ D M’N’P’ sao cho M’N’ = MN; M’P’ = MP; N’P’ = NP. (5 đ)
HS2: Chữa bài tập 18 SGK
(GV đưa đầu bài toán lên bảng phụ để HS cả lớp tiện theo dõi). 
 1/ (5 đ)
 2/ (5 đ)
HS1: Vẽ hình
HS2:
1) GT
D AMB và D ANB
MA = MB
NA = NB
 KL
AMN = BMN
2) Sắp xếp các câu một cách hợp lý để giải bài toán trên: d; b; a; c.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP CÁC BÀI TẬP VẼ HÌNH
VÀ CHỨNG MINH (19 phút)
Bài tập 1 (Bài 19 SGK)
* GV có thể hướng dẫn nhanh HS vẽ hình (dạng hình 72 SGK).
- Vẽ đoạn thẳng DE.
- Vẽ hai cung tròn (D; DA); 
(E; EA) sao cho (D; DA) Ç (E; EA) tại hai điểm A; B
1 HS đọc to đề bài.
- Vẽ các đoạn thẳng DA; DB; EA; EB được hình 72.
* GV: Nêu giả thiết, kết luận?
- Để c/m DADE = D BDE. Căn cứ trên hình vẽ, cần chỉ ra những điều gì?
1 HS nêu GT, KL (HS nói miệng)
1 HS trả lời câu hỏi. Sau đó 1 học sinh trình bày bài trên bảng.
a) Xét D ADE và D BDE có:
AD = BD (gt)
AE = BE (gt)
DE: cạnh chung
Suy ra D ADE = D BDE (c.c.c)
b) Theo kết quả chứng minh câu a
D ADE = D BDE Þ DAE = DBE (hai góc tương ứng)
GV yêu cầu:
Cả lớp nhận xét bài trình bày trên bảng.
Bài tập 2:
Cho D ABC và D ABD biết:
AB = BC =CA = 3 cm; AD = BD = 2cm (C và D nằm khác phía đối với AB)
a) Vẽ D ABC; D ABD
1 HS vẽ hình trên bảng, cả lớp vẽ vào vở
b) Chứng minh rằng CAD = CBD
* GV nhắc nhở HS để thể hiện giả thiết đầu bài cho trên hình vẽ.
* Để chứng minh: CAD = CBD ta đi chứng minh 2 tam giác chứa các góc đó bằng nhau đó là cặp tam giác nào?
a) GT
D ABC, D ABD
AB = BC = CA = 3 cm
AD = BD = 2cm
 KL
a) Vẽ hình
b) CAD = CBD
b) Nối DC ta được D ADC; D BDC
có AD = BD (gt)
 CA = CB (gt) Þ
 DC cạnh chung 
D ADC = D BDC (c.c.c)
Þ CAD = CBD (hai góc tương ứng)
* GV mở rộng bài toán
- Dùng thước đo góc hãy đo các góc ;; của D ABC, có nhận xét gì?
- Các em HS giỏi hãy tìm cách chứng minh nhận xét đó (về nhà)
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP BÀI TẬP VẼ TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC (15 phút)
Bài tập 3 (BÀI 20 SGK)
* GV yêu cầu mỗi HS đọc đề bài, tự thực hiện yêu cầu của đề bài (vẽ hình 73 trang 115 SGK)
Sau đó GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ
Cả lớp đọc SGK và vẽ theo hướng dẫn của đề bài.
Hai HS lên bảng vẽ:
(thứ tự làm bài HS1 vẽ xOy nhọn; HS2 vẽ xOy tù).
HS1: - Vẽ hình
 - Nêu các bước.
HS 2:
1 HS lên bảng kí hiệu:
AO = BO; AC = BC
- HS trình bày miệng:
D OAC và D OBC có:
OA = OB (giả thiết)
AC = BC (giả thiết)
OC cạnh chung
Þ D OAC = D OBC (c.c.c)
Þ = (hai góc tương ứng)
Þ OC là phân giác của xOy
Bài toán trên cho ta cách dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của một góc.
Củng cố (3 phút)
* Khi nào ta có thể khẳng định được hai tam giác bằng nhau?
* Có hai tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào của hai tam giác đó bằng nhau?
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)
* Về nhà làm tốt các bài tập 21, 22, 23, SGK và luyện tập vẽ tia phân giác của một góc cho trước.
Bài tập: 32, 33, 34 SBT.
Có ba cạnh tương ứng bằng nhau
Các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau
Rút kinh nghiệm:
........................................
Tuần 12 NS:
Tiết 24 ND:..
LUYỆN TẬP 2
KIỂM TRA VIẾT 15 PHÚT
A. MỤC TIÊU
Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (Trường hợp c. c. c).
Học sinh hiểu và biết vẽ một góc bằng một góc cho trước dùng thước và compa.
Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau qua bài kiểm tra 15 phút.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, compa.
HS: Thước thẳng, compa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT(5 phút.)
Câu hỏi:
1) Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
2) Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c. c. c)?
3) Khi nào thì ta có thể kết luận được DABC = DA1B1C1 theo trường hợp cạnh- cạnh- cạnh?
HS trả lời câu hỏi.
D ABC = D A1B1C1 (c. c.c) nếu có 
AB = A1B1; AC = A1C1; BC = B1C1
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP BÀI TẬP CÓ YÊU CẦU VẼ HÌNH, 
CHỨNG MINH (14 phút.)
 Bài 1 (Bài 32 Tr 102 SBT)
Cho tam giác ABC có AB = AC.
Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AM vuông góc với BC.
Giáo viên hướng dẫn HS vẽ hình (nếu cần)
- 1 HS đọc đề và phân tích đề.
- 1 HS khác vẽ hình và ghi GT, KL trên bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
GT
D ABC
AB = AC
M là trung điểm BC
KL
AM ^ BC
* GV cho HS suy nghĩ trong 2 phút, sau đó yêu cầu HS chứng minh.
HS làm:
Chứng minh:
Xét D ABM và D ACM có:
AB = AC (giả thiết)
BM = MC (giả thiết)
cạnh AM chung
Þ D ABM = D ACM (c. c. c)
Suy ra AMB = AMC (hai góc tương ứng) mà AMB + AMC = 1800 (tính chất hai góc kề bù)
Þ AMB = = 900 hay
AM ^ BC.
Bài 2: (Bài 34 Tr 102 SBT)
Cho tam giác ABC. Vẽ cung tròn tâm A bán kính bằng BC, vẽ cung tròn tâm C bán kính bằng BA, chúng cắt nhau ở D (D và B nằm khác phía đối với AC).
Chứng minh rằng AD // BC.
* Bài toán cho là gì? Yêu cầu chúng ta làm gì?
* GV cùng học sinh vẽ hình, yêu cầu 1 HS viết giả thiết, kết luận.
1 HS đọc đề bài.
1 HS trả lời câu hỏi của GV.
1 HS khác làm bài
GT
D ABC
Cung tròn (A; BC) cắt cung tròn (C; AB) tại D (D và B khác phía với AC).
KL
AD // BC.
* Để chứng minh AD // BC ta cần chỉ ra điều gì?
* HS: Để chứng minh AD // BC cần chỉ ra AD và BC hợp với cát tuyến AC 2 góc sole trong bằng nhau qua chứng minh hai tam giác bằng nhau.
* Em hãy chứng minh
(Yêu cầu HS nói miệng)
* HS trình bày:
Xét D ADC và D CBA có
AD = CB (gt)
DC = AB (gt)
AC cạnh chung
Þ D ADC = D CBA (c. c. c)
Þ CAD = ACB (hai góc tương ứng).
Þ AD // BC vì có hai góc sole trong bằng nhau.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP BÀI TẬP VẼ GÓC 
BẰNG GÓC CHO TRƯỚC (10 phút.)
Bài 3: (Bài 22 SGK)
(đề bài đưa lên màn hình)
GV nêu rõ các thao tác vẽ:
- Vẽ góc xOy và tia Am
- Vẽ cung tròn (O; r), cung tròn (O;r) cắt Ox tại B; cắt Oy tại C.
- Vẽ cung tròn (A, r), cung tròn (A, r) cắt Am tại D.
- Vẽ cung tròn (D; BC), cung tròn (D; BC) cắt cung tròn (A, r) tại E.
- Vẽ tia AE ta được DAE = xOy
GV hỏi: Vì sao DAE = xOy?
- HS cả lớp đọc đề trong 2 phút.
Sau đó một HS đọc to đề trước lớp.
1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình theo lời giáo viên.
HS trả lời:
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Về nhà ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc, tập vẽ một góc bằng một góc cho trước.
- Làm các bài tập: 23 SGK, bài tập từ 33 đến 35 SBT
Xét D OBC và D AED có:
OB = AE (= r)
OC = AD (= r)
BC = ED (theo cách vẽ)
Þ D OBC = D AED (c. c. c)
Þ BOC = EAD
hay EAD = xOy
.
Hoạt động 5: KIỂM TRA(15 phút)
Tổ trưởng ra đề
Rút kinh nghiệm:
.......................................

Tài liệu đính kèm:

  • docCII_bai_3_truong_hop_thu_nhat_ccc(t22-t24).doc