Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 13 - Tiết 25: Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-Góc-canh (c.g.c)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 13 - Tiết 25: Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-Góc-canh (c.g.c)

. Kiến thức :

 +HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.

 +Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.

2.Kỹ năng :

+Rèn luyện kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác c-g-c để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.

+Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình.

 

doc 7 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 13 - Tiết 25: Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-Góc-canh (c.g.c)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 13
Ngày soạn : 19/11/2010
	Tiết 25: Đ4. Trường hợp bằng nhau thứ hai
 của tam giác cạnh-góc-canh (c.G.c) 	
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức :
 +HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
 +Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. 
2.Kỹ năng : 
+Rèn luyện kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác c-g-c để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.
+Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình.
3.Thái độ : cẩn thận , chính xác khi vẽ hình , ham học bộ môn
II. Phương tiện dạy học 
-GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ ghi đề bài tập
 -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
 III.Tiến trình dạy học:
 I.Hoạt động 1: Kiểm tra (5 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu hỏi: 
+Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ góc xBy = 60o.
+Vẽ A ẻ Bx; C ẻ By sao cho AB = 3cm, BC = 4cm. Nối AC.
-GV qui ước 1cm ứng với 1dm trên bảng.
-Nhận xét cho điểm.
-ĐVĐ: Chúng ta vừa vẽ DABC biết hai cạnh và góc xen giữa. Tiết này chúng ta biết chỉ cần xét hai cạnh và góc xen giữa cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
-Cho ghi đầu bài.
Hoạt động của học sinh
-Cả lớp vẽ hình vào vở.
-1 HS lên bảng kiểm tra.
 x
 A
 3cm
 60o
 B 4cm C y
-Lắng nghe GV đặt vấn đề.
-Ghi đầu bài.
 II.Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa (10 ph)
HĐ của Giáo viên
-Yêu cầu làm bài toán SGK: Vẽ DABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, gócB = 70o.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vừa vẽ vừa nêu cách vẽ.
-Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. 
-Yêu cầu HS khác nêu lại.
HĐ của Học sinh
-1 HS lên bảng vẽ DABC theo yêu cầu và nêu cách vẽ.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Ghi cách vẽ vào vở.
-Cả lớp tập vẽ vào vở.
Ghi bảng
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:
Bài toán: x
 A
 2cm
 70o y
 B 3cm C 
-Mở rộng bài toán: Yêu cầu a)vẽ tiếp DA’B’C’ sao cho : góc B’ = góc B; A’B’ = AB; B’C’ = BC.
b)So sánh độ dài AC và A’C’; Â và Â’; Ĉ và Ĉ’ qua đo bằng dụng cụ.
-Hãy nhận xét về hai tam giác DABC và DA’B’C’.
-Qua bài toán trên, em có nhận xét gì về hai tam giác có hai cạnh vè góc xen giữa bằng nhau từng đôi một?
-Cả lớp vẽ vào vở thêm DA’B’C’ có góc B’ = góc B; A’B’ = AB; B’C’ = BC.
-So sánh: 
 AC = A’C’;Â = Â’; Ĉ = Ĉ’
DABC = DA’B’C’ (c.c.c)
-Nhận xét: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
?1:
Vẽ thêm: x
 A’
 y
 B’ C’ 
 III.Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh (10 ph)
-Nói: Chúng ta thừa nhận tính chất cơ bản sau ( đưa lên bảng phụ)
-Hỏi: DABC = DA’B’C’ khi nào?
-Có thể thay đổi cạnh góc bằng nhau khác có được không?
-Yêu cầu làm ?2 Hai tam giác trên hình 80 có bằng nhau hay không?
-HS nhắc lại trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh.
-Có thể thay đổi:
-Trả lời ?2:
2.Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh:
 DABC và DA’B’C’ có:
AB = A’B’; AC = A’C’;
 Â = Â’.Thì 
DABC = DA’B’C’ (c.g.c)
*?2:
DABC = DADC (c.g.c)
vì BC = DC (gt)
Góc BCA = Góc DCA (gt)
AC cạnh chung
 IV.Hoạt động 4: Hệ quả (6 ph).
-GV giải thích từ hệ quả là gì.
-Yêu cầu nhìn hình 81 cho biết tại sao tam giác vuông ABC bằng tam giác vuông DEF ?
-Từ bàI toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau c-g-c áp dụng vào tam giác vuông.
-Tính chất đó là hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c
-Xem hình 81.
-1 HS nêu lí do hai tám giác bằng nhau.
-Phát biểu: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
3.Hệ quả: SGK
H 81:
DABC và DDEF có:
AB = DE (gt)
 = D = 1v
AC = DF (gt)
ị DABC = DDEF (c.g.c)
 V.Hoạt động 5: Luyện tập củng cố (12 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Yêu cầu làm BT 25/118 SGK
-Mỗi hình gọi 1 HS trả lời.
-Yêu cầu làm BT 26/118 SGK.
Đưa bài toán lên bảng
-Yêu cầu nhìn hình 85 SGK và GT, KL.
-Yêu cầu đọc và sửa lại thứ tự câu trả lời.
 DABC
GT MB = MC
 MA = ME
KL AB // CE
Cho biết lưu ý trang 119 SGK khi ghi giả thiết.
-Yêu cầu phát biểu lại trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của tam giác.
Hoạt động của học sinh
-Làm BT 25/118 SGK:
-Trả lời: 
+Hình 82: DABD = DAED 
+Hình 83: DGIK = DKHG
+Hình 84: Không có cặp tam giác nào bằng nhau.
-BT 26/118 SGK:
 +Đọc đầu bài
+Xem hình vẽ và phần ghi GT, KL.
+Sắp xếp lại các câu trả lời: làm miệng
 DAMB và DEMC có:
 MB = MC (gt)
 Góc AMB = góc EMC (đối đỉnh)
 MA = ME (gt)
Do đó DAMB = DEMC (c.g.c)
ị góc MAB = góc MEC (góc tương ứng)
ị AB // CE (góc so le trong bằng nhau)
 V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).	
-Tập vẽ: Vẽ một tam giác tuỳ ý bằng thước thẳng, dùng thước thẳng và compa vẽ một tam giác bằng tam giác vừa vẽ theo trường hợp c-g-c.
-BTVN: 24, 26 27, 28/118,119 SGK; BT 36, 37, 38/102 SBT
- Thuộc, hiểu kỹ càng tính chất hai tam giác bằng nhau c.g.c.
Lưu ý khi sử dụng giáo án :
Đối với các đối tượng học sinh khá - giỏi thì có thể khai thác thêm bài tập vận dụng , với các đối tượng học sinh trung bình , yếu - kém thì hạn chế một số kĩ năng đo đạc, vẽ hình khi truyền thụ kiến thức để đảm bảo tiến trình bài dạy
Các rút kinh nghiệm sau khi dạy xong tiết này:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tuần : 13
Ngày soạn : 19/11/2010
Tiết 26: 	 Luyện tập 1	
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức : 
Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh.
2.Kỹ năng : 
Rèn luyện kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh.
Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
3.Tư duy -Thái độ : 
Phát huy trí lực của học sinh, bồi dưỡng lòng yêu thích môn học
II. Phương tiện dạy học:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu).
 -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
III. Tiến trình dạy học:
 I.Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ (10 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu 1:
+Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh.
+ Chữa BT 27/ 119 SGK phần a,b
Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong các hình 86, 87 là hai tam giác bằng nhau treo trường hợp cạnh-góc-cạnh.
-Câu 2:
+Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c áp dụng vào tam giác vuông.
+Chữa tiếp phần c BT 27/119 SGK.
-Cho nhận xét và cho điểm.
Hoạt động của học sinh
-HS 1 : 
+Trả lời câu hỏi SGK trang 117
+Chữa BT 27:
Hình 86: Để DABC = DADC (c.g.c) cần thêm góc BAC = góc DAC.
Hình 87: Để DAMB = DEMC (c.g.c)
Cần thêm MA = ME
-HS 2: 
+Phát biểu hệ quả trang 118 SGK.
+Chữa BT 27c/119 SGK:
Để DACB = DBDA cần thêm điều kiện AC = BD.
-Các HS khác nhận xét đánh giá bài làm của bạn.
 II.Hoạt động 2: Luyện tập bàI tập cho hình sẵn (7 ph).
HĐ của Giáo viên
-Yêu câu làm BT 28/120 SGK:
Trên hình 89 có các tam giác nào bằng nhau ?
-Hỏi : Muốn có hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c cần phải có điều kiện gì?
Trên hình thấy khả năng có thể có hai tam giác nào có đủ các điều kiện trên ? Cần tính thêm gì?
HĐ của Học sinh
-1 HS đọc to đề bài.
-Suy nghĩ trong 1 phút.
-Trả lời:
+Hai tam giác phải có 1 góc xen giữa hai cạnh bằng nhau từg đôi một.
+Có khả năng DABC = DKDE nhưng thiếu điều kiện góc xen giữa bằng nhau.
-HS cần tính góc D trong tam giác DHE.
Ghi bảng
I.Luyện tập:
 1.BT 28/120 SGK:
DDKE có góc K = 80o ; góc E = 40o.
 mà D + K +E = 180o (định lý tổng ba góc) ị D = 60o.
 ị DABC = DKDE (c.g.c)
 vì có AB = KD (gt)
 góc B = góc D = 60o
 BC = DE (gt).
Còn tam giác NMP không bằng hai tam giác còn lại.
 III.Hoạt động 3: BàI tập phảI vẽ hình (20 ph).	
-Yêu làm BT 29/120 SGK.
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn SGK.
-Yêu cầu cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL vào vở BT.
-Hỏi: 
+Quan sát hình vẽ em hãy cho biết DABC và DADE có đặc điểm gì ?
+Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào?
-Yêu cầu HS chứng minh
-Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL theo BT 20/115 SGK.
-2 HS lên bảng thực hiện vẽ theo hướng dẫn ghi GT, KL.
 xÂy
 B ẻ Ax ; D ẻ Ay 
GT AB = AD
 E ẻ Bx ; C ẻ Dy
KL DABC = DADE
-HS chứng minh
-HS tự làm BT 29 vào vở.
II.Bài tập phải vẽ hình
2.BT 29/120 SGK: x
 E
 B
 A
 D
 C
 Y
Giải:
Xét DABC và DADE có:
AB = AD (gt)
 chung
AD = AB (gt)
DC = BE (gt) ị AC = AE
 ị DABC = DADE (c.g.c)
 IV.Hoạt động 4: Trò chơi (7 ph).
-Yêu cầu cho ví dụ về 3 cặp tam giác (trong đó có 1 cặp tam giác vuông). Hãy viết điều kiện để các tam giác trong mỗi cặp bằng nhau theo trường hợp c.g.c
-Yêu cầu thực hiện dưới dạng trò chơi tiếp sức.
-Luật chơi: Mỗi đội có 6 HS, mỗi đội có 1 viên phấn thời gian chơI không quá 3 phút.
HS 1 lên bảng viết tên 2 tam giác, rồi chuyền bút cho HS thứ 2 lên viết ra điều kiện để 2 tam giác này bằng nhau theo trường hợp c.g.c. Cứ thể tiếp tục cho đến HS 6 đội nào viết nhanh và đúng thì đội đó thắng cuộc.
-Hai đội lên bảng tham gia trò chơI
-VD:
HS 1 viết: DABC và DA’B’C’
HS 2 ghi: AB = A’B’
 Â = Â’
 AC = A’C’
HS 2 ghi: DMNP ( góc M = 1v)
 và DEFG ( góc E = 1v)
HS 4 ghi: MN = EF
 MP = EG
..
-Các HS khác theo dõi cổ vũ.
 V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).	
	-Học kỹ, nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c.g.c
-BTVN: 30, 31, 32/120 SGK; BT 40, 42, 43 SBT
-Hướng dẫn BT 22, 23 SGK Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình.
Lưu ý khi sử dụng giáo án :
Đối với các đối tượng học sinh khá - giỏi thì có thể khai thác thêm bài tập vận dụng , với các đối tượng học sinh trung bình , yếu - kém thì hạn chế một số kĩ năng đo đạc, vẽ hình khi truyền thụ kiến thức để đảm bảo tiến trình bài dạy
Các rút kinh nghiệm sau khi dạy xong tiết này:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 	 Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc