Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 15 - Tiết 29: Luyện tập 2 (tiếp)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 15 - Tiết 29: Luyện tập 2 (tiếp)

I/ Mục tiêu : -- HS biết vận dụng trường hợp bằng nhau g-c-g ;trường hợp c-c-c :trường hợp g-c-g: trường hợp cạnh huyền góc nhọn để chứng minh 2 tam giác bằng nhau , từ đó suy ra các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau .

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng vẽ hình , khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học .

 II/ Chuẩn bị : Bảng phụ vẽ sẵn hình 105,106,107,108 /124 SGK

 III/ Tiến trình dạy học :

 

doc 31 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 15 - Tiết 29: Luyện tập 2 (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HÌNH HỌC 7 	 
Tuần : 15
Tiết : 29 
LUYỆN TẬP 2
NS : 
NG : 
I/ Mục tiêu : -- HS biết vận dụng trường hợp bằng nhau g-c-g ;trường hợp c-c-c :trường hợp g-c-g: trường hợp cạnh huyền góc nhọn để chứng minh 2 tam giác bằng nhau , từ đó suy ra các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau .
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng vẽ hình , khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học .
 II/ Chuẩn bị : Bảng phụ vẽ sẵn hình 105,106,107,108 /124 SGK
 III/ Tiến trình dạy học :
thời gian
phương tiện
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* HĐ1 Bài cũ : 
 Phát biểu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác và 2 trường hợp bằng nhau của tam giác vuông 
* HĐ 2 Luyện tập
GV treo bảng phụ đề bài 39 lên bảng 
Trong mỗi hình vẽ trên có các tam giác vuông nào bằng nhau ? V× sao?
-Bài 40
Cách vẽ hình
Nêu GT ?KL?
Dự đoán BE và CF ?
Muốn cm BE =CF cần cm?
Muốn cm hai tam giác bằng nhau cần yếu tố nào ?
-Bài 41 : Đề bài (bảng phụ )
Để c/m ID = IE = IF ta c/m ntn?
HS phát biểu miệng
HS quan s¸t h×nh vÏ vµ nªu c¸ch c/m 
Cho 4 HS lªn b¶ng thùc hiÖn 
Trình bày các bước vẽ hình
HS nêu GT-KL
HS trả lời các câu hỏi và trình bày bài giải
HS ®äc ®Ò
1 HS lªn b¶ng vÏ h×nh 
HS chứng minh 
*Bài 39sgk/ 124:
- ( H .105 )Xét ABH và ACH có :
BH=HC:AH chung = 900
Nên ABH= ACH (ch -cgv)
-( H. 106 ) Xét DEK và DFK có :
;=900; DKchung
Nên : DEK = DFK (g-c-g)
- ( H. 107 ) Xét ABD và ACD có =900 ;ADchung;
 Nên ABD = ACD (ch-gn)
-( H. 108 )
 ABD =ACD ( ch-gn)
 DBE =DCH (g.c.g)
 ABH= ACH (nhiều cách giải thích )
* Bài 40sgk/124:
Xét BEM và CFM có :
 = 900 ; (đđ) BM=CM
Nên BME = CMF (ch-gn)
Vậy BE=CF 
* Bài 41SGK/124 :
C/m BID =BIE ( ch-gn )=> ID = IE 
 CIE = CIF( ch -gn)=> IE = IF
Vậy : ID = IE = IF 
* HĐ3 :Kiểm tra 15 phút : Đề bài phô tô
**Đáp án : I / Phần trắc nghiệm : đúng mỗi câu từ 1 đến 3 cho 1 điểm ,câu 4 cho mỗi ý 0,5 điểm 
1
2
3
4
A
C
D
A
B
C
D
Đ
S
S
S
	II/ Phần tự luận : Câu 1 ( 2 điểm ) ; AB = PQ; AC = PM ; BC = QM
	 Câu 2 : ( 3 điểm ) 2 => 5 => 1 => 3 => 4
 * HĐ4 Dặn dò : - Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác 
 - Làm bài tập 42;43;44;45 SGK/124 ; 125 
HÌNH HỌC 7 	 Hồ Thị Bạch Mai 
Tuần : 20
Tiết : 33
LUYỆN TẬP 
( Ba trường hợp bằng nhau của tam giác)
NS 
NG 
I/ Mục tiêu :
KT- Giúp HS củng cố lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c); ( c.g.c) ; ( g.c.g ). Biết sử dụng các trường hợp bằng nhau vào bài tập .
 KN - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình , khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán c/m hình học .
 TĐ – Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình
II/ Chuẩn bị 
 GV : Bảng phụ ,phấn màu , thước, com pa
	 HS : bảng nhóm, compa, thước thẳng 
III/Phương pháp: Đàm thoại –vấn đáp
IV/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
 * HĐ1 Bài cũ : 
Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của tam giác c.c.c; c.g.c ; g.c.g
* HĐ2 Luyện tập 
- Bài 43 :
 -Nêu cách vẽ hình 
 -Nêu GT ;KL ?
a/ C/ m AD = BC 
-Muốn cm AD =BC cần cm điều gì?
-Muốn cm cần yếu tố nào ?
b/ C/m ∆EAB = ∆ECD
-Muốn cm
cần yếu tố nào ?
c/ C/ m OE là phân giác 
-Muốn cm OE là tia phân giác của góc xOy cần cm ?
-Vì sao ? 
- Bài 44 :
- GV cho HS đọc đề , vẽ hình 
 ghi GT -KL 
Muốn cm ADB = ADC cần c/m thêm yếu tố nào ?
-Yếu tố nào đã có ?
-Vì sao ? 
-Suy ra điều phải cm 
 HS trả lời 
-1 HS Nêu cách vẽ hình 
-1 HS lên bảng vẽ hình
-1 HS nêu GT , KL
 GT :<1800 ; A;BOx 
 OA<OB; C;D Oy 
 OC = OA ; OD = OB
 AD ∩ BC = 
KL: a/ : b/ ; c/ 
 HS trả lời 
-1 HS trình bày câu a 
-HS trao đổi nhóm
-1 nhóm trình bày 
HS trả lời 
-1 HS trình bày lời giải
-Các HS khác nhận xét 
GT : ∆ABC có 
 AD là phân giác 
 D BC
KL :a/ ∆ADB = ∆ADC
 b/ AB = AC
HS giải theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày 
-HS giải vào vở 
 * Bài 43 sgk/ 125 
a) Xét 2 tam giác OAD và OCB có : OA=OC (gt) ; chung ; OB = OD(gt) 
 Nên OAD = OCB (c.g.c)
 Vậy AD = BC 
b) Vì OAD = OCB (câu a)
=> = (1); 
=>(2)(cùng bù với 2góc bằng nhau) 
 AB = CD (3) (OA=OC ; OB =OD)
 Từ (1);(2) ;(3) => ( g-c-g)
c) Xét 2 tam giác OAE và OCE có : OA=OC ; EA=EC và OE chung 
 Nên (c.c.c)
=> ( 2 góc tương ứng )
 Vậy OE là tia phân giác của 
* Bài 44sgk/125 :
ADB và ADC có:
;
 nên 
Xét 2 tam giác ADB và ADC có
; AD chung, 
Nên ADB = ADC (g.c.g)
.Vậy AB = AC 
 * HĐ3 Củng cố : 
 Các trường hợp bằng nhau của tam giác 
 * HĐ4 Dặn dò : 
 - Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác và các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông ?
 - Làm bài tập 45 /SGK Đọc trước bài “ tam giác cân” 
 ** HS khá giỏi làm bài tập : 59;61;62;63 SBT 
 HÌNH HỌC 7 	Hồ Thị Bạch Mai 
Tuần : 20
Tiết : 34
TAM GIÁC CÂN
NS 
I/ Mục tiêu :
 KT -Nắm được định nghĩa tam giác cân , tính chất về góc của tam giác cân 
 KN -Biết vẽ 1 tam giác cân. Biết chứng minh 1 tam giác là tam giác cân 
 TĐ – Rèn tính cẩn thận khi chứng minh
II/ Chuẩn bị : 
 	 Thước , compa , thước đo góc - kéo và một tấm bìa
III/ Phương pháp: Đàm thoại – Vấn đáp 
IV/ Tiến trình lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
 * HĐ1 Bài cũ : 
 Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của tam giác . Vẽ hình ghi GT -KL
 * HĐ2 Định nghĩa 
GV đưa bảng phụ hình vẽ cho 3 tam giác 
Hãy nhận dạng tam giác ở mỗi hình?
Để phân loại các tg trên người ta dùng các yếu tố về góc .Vậy có loại tam giác nào mà sử dụng yếu tố về cạnh để xây dựng khái niệm không ? 
-GV vẽ tam giác ABC có 2cạnh bằng nhau.Nhìn vào hình vẽ em hãy đọc xem hình vẽ cho biết điều gì ?
GV giới thiệu đó là một tam giác cân 
-Vậy thế nào là tam giác cân ?
-GV hướng dẫn HS vẽ tam giác cân và giới thiệu :cạnh bên , cạnh đáy , góc ở đáy , góc ở đỉnh .
-Củng cố : ?1 ( bảng phụ ) Tìm các tam giác cân trên hình ? Và tìm các yếu tố của tam giác cân đó ?.
- Muốn c/m tam giác là tam giác cân ta c/m như thế nào ? 
* HĐ3 Tính chất 
-Cho HS làm ?2 
- Tiếp tục làm bài 48sgk/127( cắt bìa)
-Vậy trong tam giác cân 2 góc ở đáy như thế nào ?
Đó là nội dung định lý 1 
 * HĐ4 Củng cố : 
- Bài tập 47 sgk/127 GV treo bảng phụ vẽ hình 116; 118 sgk .Trong các tam giác trên tam giác nào là tam giác cân? Vì sao?
3HS lên bảng trả lờivà vẽ hình ghi GT -KL 
∆ABC là tg nhọn 
∆DEF là tg vuông
∆MNP là tg tù 
HS theo dõi và lắng nghe
-Có hai cạnh bằng nhau: AB = AC
HS trả lời 
HS vẽ hình vào vở bài tập 
3 HS đứng tại chỗ trả lời miệng 
HS trả lời 
HS c/m ∆ ADE = ∆ ADC (c.g.c) => 
-Hai góc ở đáy bằng nhau
-HS phát biểu định lý 1 
Lần lượt 3 học sinh trả lời miệng 
Định Nghĩa Sgk/125
ABC Cân Tại A AB=AC
 AB, AC : Cạnh Bên
 BC : Cạnh Đáy 
 : Góc ở Đáy 
 : Góc ở Đỉnh 
 2 Tính Chất :
a) Định Lý 1 : ( SGK)
 GT ABC Cân Tại A 
 KL 
H116: ∆ABD có AB = AD ∆ACE có AC = AB+BC 
 = AD + DE = AE
H118: ∆KMO có KM = MO
 ∆ MON có OM = ON 
 ∆NOP có NP = NO
 * HĐ6 Dặn dò :
- Học thuộc định nghĩa tam giác cân, định lý 1 . 
Đọc trước định lý 2 và định nghĩa tam giác vuông cân , tam giác đều
 - Bài tập 46a; 48 ; 49;50 sgk/127 
Tuần : 21
Tiết : 35
TAM GIÁC CÂN
NS : 
NG : 
I/ Mục tiêu :
 KT -Nắm được định nghĩa tam giác vuông cân , tam giác đều , tính chất về góc của tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều .
 KN -Biết vẽ tam giác vuông cân ,tam giác đều.Biết chứng minh1tam giác là tam giác vuông cân,tam giác đều . TĐ – Vẽ hình chính xác bằng thước và compa,Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình
II/ Chuẩn bị : 
 	Thước , compa , thước đo góc 
III/ Phương pháp: Gợi mở - vấn đáp 
IV/ Tiến trình lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
 * HĐ1 Bài cũ : 
 1) Nêu ĐK để có một tam giác cân ? 
Cho tam giác ABC có . Chứng minh tam giác ABC cân 
2) Phát biểu nội dung định lí 1 về t/c của tam giác cân? Vẽ hình ghi giả thiết kết luận ?
 * HĐ2 Tính chất 
-Ngược lại 1 tam giác có 2 góc bằng nhau thì tam giác đó có phải là tam giác cân không ? Vì sao ?
Xem lại phần kiểm tra bài cũ ở trên 
GV giới thiệu định lí 2, 
vẽ hình ghi GT -KL
- GV treo bảng phụ hình vẽ
- ∆ABC trên hình vẽ có 
những đặc điểm gì ? 
GV giới thiệu tam giác vuông cân .
-Tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân ? 
HĐ4 .Tam giác đều :
-GV giới thiệu định nghĩa tam giác đều 
-Cho HS làm ?4 
Mỗi góc của tam giác đều bằng bao nhiêu độ ? 
-Cho HS đọc hệ quả 1 
- Một tam giác có mỗi góc bằng 600 tam giác đó có phải là tam giác đều không?
-Cho HS đọc hệ quả 2 
- Có nhận xét gì về một tam giác cân có một góc bằng 600 ? 
- Cho HS đọc hệ quả 3 
GV giới thiệu hệ quả 2,3nói về dấu hiệu nhận biết tam giác đều 
2HS lên bảng 
Cả lớp theo dõi nhận xét 
HS suy nghĩ và trả lời
HS trả lời 
HS tính và trình bày 
a) Do AB=AC nên ABC cân tại A => 
Do AB= BC nên ABC cân tại B => 
=> =600 
HS c/m và trình bày 
b) Định lý 2 : ( SGK)
 GT ABC có 
 KL ABC cân tại A
* Định nghĩa tam giác vuông cân : 
 ( SGK)
3 Tam giác đều :
ABC đều AB =AC =BC
* Hệ quả : SGK
+ABC đều 
+ABC đều
+ABC cân ;ABC đều 
* HĐ5 Củng cố : - Nêu các cách để c/m một tam giác là tam giác cân , tam giác đều 
 Bài tập 47 sgk/127 GV treo bảng phụ vẽ hình 116; 117; 118 sgk 
 * HĐ6 Dặn dò :
- Học thuộc định nghĩa tam giác cân, định lý 1 và 2 , tam giác vuông cân , tam giác đều và 3 hệ quả .
- Bài tập 46b;51;52 sgk/127- 128 .
Tuần : 21
Tiết : 36
LUYỆN TẬP 
NS : 
NG 
I.Mục tiêu:
 - KT: Củng cố các kiến thức về tam giác cân, tam giác đều, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
 - KN: Biết chứng minh một tam giác là cân, là đều, biết vận dụng tính chất của tam giác vuông để tính số đo góc, so sánh hai góc.
 - TĐ: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, kỹ năng tính toán.
II. Chuẩn bị :
 Bảng phụ ghi bài tập 51,52 bảng nhóm.
III. Phương pháp: Đàm thoại - vấn đáp
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* HĐ1 Bài cũ:
- Định nghĩa tam giác cân và làm bài 49a
- Định nghĩa tam giác đều và làm bài 49b
* HĐ2 Luyện tập
Treo bảng phụ bài tập 51, gọi một em đọc nội dung
-Cho một em lên bảng vẽ hình ghi giả thiết và kết luận của bài toán
-Để so sánh góc ABD và ACE ta dựa vào đâu?
-Hai tam giác nầy bằng nhau do đâu?
-Hãy trình bày lên bảng
-Dự đoán tam giác IBC là tam giác gì?
-Làm thế nào để chứng minh tam giác IBC cân?
-Hãy c/m và bằng nhau
* Bài tập 52:
GV treo đề bài 52 trên bảng HS đọc nội dung đề bài
Một em lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL
-Dự đoán tam giác ABC là tam giác gì?
-Để chứng minh tam giác ABC là tam giác đều ta phải chứng minh điều gì
GV cùng học sinh theo dõi bài làm và nhận xét
 -HS1 trả lời và làm bài 
HS đọc nội dung đề bài
-Một em lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
-Ta dựa vào hai tam giác bằng nhau ABD và ACE
Học sinh chứng minh hai tam giác nầy bằng nhau và được t ... ác 
Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế?
Áp dụng quy tắc trên hãy chuyển vế bđt :
AB + BC > AC ; AC + BC > AB 
AC + AB > BC 
Hãy phát biểu hệ quả nầy bằng lời
Hãy điền vào dấu ... nội dung thích hợp
 ...<AB<... ; ...<AC<... ; ...<BC<...
Cho HS làm ?3/62 SGK
Cho HS đọc phần nhận xét 
* HĐ3. Củng cố .
Bài tập 16/63SGK
Để tìm AB ta cần biết mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác Hãy lập mối quan hệ đó ?
Biến đổi để tìm AB ?
Kết luận về tam giác ABC ?
Bài tập 17/63SGK
Mối quan hệ giữa MA ; MI ; IA ?
So sánh hai vế trái để suy ra cách biến đổi ?
Mối quan hệ giữa IB ; IC ; BC ?
So sánh hai vế trái để suy ra cách biến đổi ?
Kết luận gì qua 2 câu trên ?
Khi chuyển vế một số hạng ta phải đổi dấu số hạng đó
AB+BC>AC
BC>AC-AB
AC+BC>AB
BC>AB-AC
 HS điền
Không có tam giác nào có ba cạnh là 1cm,2cm,4cm
Vì1+2<4
HS đọc
Theo BĐT tam giác 
AC - BC <AB<AC + BC
HS biến đổi và kết luận 
 KQ: Trường hợp không thể vẽ được là :
Bộ ba đoạn thẳng có độ dài 1 ; 2 ; 3,5 không thể là cạnh của một tam giác vì :1 + 2 < 3,5 
Bộ ba đoạn thẳng có độ dài 2,2 ; 2 ; 4,2 không thể là cạnh của một tam giác vì: 
2,2 + 2 = 4,2 
2) Hệ quả bất đẳng thức tam giác
* Hệ quả SGK
Trong tam giác ABC
BC>AC-AB;
BC>AB-AC
* Nhận xét SGK 
* Bài tập 16/63SGK
Theo BĐT tam giác 
Ta có :AC - BC <AB < AC + BC
 7 - 1 < AB < 7 + 1
 6 < AB < 8
Suy ra AB = 7
Vậy Tam giác ABC cân 
* Bài tập 17/63SGK
a/ Tam giác AMI có : MA < MI + IA
MA + MB < MI + IA + MB
MA + MB < IA + IB (1)
b/ Tam giác BIC có : IB < IC + CB
IB + IA < IC + CB + IA
IB + IA < BC + AC (2)
c/ Từ (1) và (2) suy ra ĐPCM
* HĐ4 Dặn dò 
-Nắm vững bất đẳng thức tam giác :
-Làm bài 19/63SGK và bài 24,25,26/27 SGK
 HÌNH HỌC 7 	 Hồ Thị Bạch Mai 
Tuần : 30
Tiết : 53
LUYỆN TẬP 
NS : 04 / 4 / 11
NG : 08 / 4 / 11
I/ Mục tiêu :
-KT: Củng cố về độ dài 3 cạnh của tam giác , bất đẳng thức tam giác .
-KN: Có kỹ năng vận dụng tính chất về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác , về đường vuông góc với đường 
 xiên .-Biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán 
II/ Chuẩn bị : 
Bảng phụ 
III/ Phương pháp: Đàm thoại - vấn đáp 
IV. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* HĐ1 Bài cũ : Phát biểu định lý và hệ quả của bất đẳng thức tam giác 
* HĐ2 Luyện tập 
Bài 19:
 Muốn tìm chu vi của tam giác ta cần biết gì ?
Ta đã biết độ dài mấy cạnh ?
Tam giác đã cho là tam giác cân , vậy cạnh còn lại được tính như thế nào ?
Bài 20 :
Các cạnh AB ; AC ; BC là cạnh của các tam giác nào? 
Có thể so sánh chúng với các đoạn thẳng trung gian nào ?
Dùng nhận xét về cạnh lớn trong tam giác vuông để so sánh AB ; AC với các cạnh khác ?
c/m AB +AC > BC ?
Từ giả thiết BC là cạnh lớn nhất của tam giác ABC , suy ra 2 bất đẳng thức của tam giác còn lại 
Bài 21
Muốn biết máy phát sóng đặt ở C thì thành phố B có nhận được tín hiệu không ta cần tính gì ?
BC ở khoảng nào thì thành phố B có thể nhận được tín hiệu ?
Tính BC dựa vào đâu ?
-độ dài 3 cạnh 
2 cạnh 
áp dụng bất đẳng thức trong tam giác 
Tam giác ABH ; ACH là các tam giác vuông Tam giác ABH vuông tại H nên AB > BH(1)
Tương tự AC > CH(2)
Từ (1) và (2) suy ra :
AB + AC > BH + CH =BC
Vậy AB + AC > BC
HS chứng minh tương tự
Tính BC 
BC phải ngắn hơn bán kính phát sóng
Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác ABC 
 Bài 19sgk/64:
Gọi x là cạnh thứ 3 của tam giác cân.Ta có:
7,9 -3,9 < x <7,9 + 3,9 hay 4 < x < 11,8
Từ đó : x = 7,9 (cm) vì tam giác đã cho là tam giác cân . Vậy chu vi của tam giác là : 
 7,9 +7,9 +3,9 =19,7(cm)
Bài 20sgk/64 : 
a) ABH ; ACH vuông tại H nên 
 AB > BH(1) ;AC > CH(2)
Từ (1) và (2) suy ra :
 AB +AC > BH + CH =BC
Vậy AB + AC > BC
Vì BC là cạnh lớn nhất củaABC nên 
 BC ³ AB; BC ³ AC
Suy ra : BC + AC >AB
Vậy BC + AB >AC
Bài21sgk/64
ABC có :
 AB - AC < BC < AB + AC
 90 - 30 < BC < 90 + 30
 60 < BC < 120
Vậy TPB không thể nhận tín hiệu từ MPS ở C có bán kính hoạt động 60km
Và TPB nhận được tín hiệu từ MPS ở C có bán kính hoạt động 120km
HĐ3 Củng cố : 
Nêu định lí và hệ quả của bất đẳng thức tam giác ? 
HĐ4 Dặn dò :
Làm các bài tập 21/64 SGK và bài tập5,6/24 SBT *Bài tập 7,8/24 SBT 
HÌNH HỌC 7 	 Hồ Thị Bạch Mai 
Tuần : 30
Tiết : 53
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC 
NS : 29 / 3 / 010 
NG : 02 / 4 / 010
I/ Mục tiêu : Hs nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ 1 đỉnh hoặc ứng với 1 cạnh ) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến .
Luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của 1 tam giác 
Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất 3 đường trung tuyến , hiểu khái niệm trọng tâm của tam giác 
Biết sử dụng tính chất 3 đường trung tuyến của 1 tam giác để giải 1 số bài tập đơn giản 
II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ 
III/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1 1. Đường trung tuyến của tam giác :
GV vẽ tam giác ABC , xác định trung điểm M của BC . Nối AM rồi giới thiệu AM là đường trung tuyến của cạnh BC .
Vậy thế nào là đường trung tuyến của một tam giác ?
Tương tự hãy vẽ trung tuyến xuất phát từ B và C của tam giác ABC 
Vậy 1 tam giác có mấy đường trung tuyến ?
HĐ2 . Tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác : 
Có nhận xét gì về 3 đường trung tuyến của tam giác ? 
- Thực hành 1 : GV yêu cầu Hs thực hành theo hướng dẫn của SGK Rồi trả lời ?2
-Thực hành 2: Thực hành theo hướng dẫn của SGK 
-Nêu cách xác định các trung điểm E và F của AC và AB ?
-giải thích tại sao khi xác định như vậy thì E là trung điểm của AC ? 
-Tương tự F là trung diểm của AB ? 
-HS thực hành như sgk rồi trả lời ?3
Qua thực hành trên có nhận xét gì về 3 đường trung tuyến của tam giác ? 
Định lý 
HĐ3 Luyện tập 
Bài tập 23
Khẳng định nào đúng ,khẳng định nào sai ? Nếu sai thì sửa ntn ?
Bài tập 24
Điền vào chỗ trống các số thích hợp? 
Đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác tới trung điểm cạnh đối diện 
HS lên bảng vẽ 
-Có 3 đường trung tuyến 
3 đường trung tuyến của tam giác ABC cùng đi qua 1 điểm 
D là trung điểm của BC nên AD có là đường trung tuyến của t/g ABC
AG/AD = 6/9=2/3
BG/BE = 4/6=2/3
CG/CF = 4/6=2/3
=>AG/AD=BG/BE
=CG/CF 
HS trả lời 
HS nêu
HS trả lời 
HS điền vào chỗ trống 
1. Đường trung tuyến của tam giác 
 AM là trung tuyến xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC 
 Mỗi tam giác có 3 trung tuyến .
2. Tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác : 
Thực hành : ( SGK)
 Tính chất :
Định lý : (SGK)
 GT T/gABC
KL 3 đường trung tuyến AD,BE,CF 
 đồng qui tại G
GA/DA=GB/EB=GC/FC= 2/3
G là trọng tâm của tam giác ABC
Bài tập 23
Khẳng định đúng là :
Bài tập 24
a/ MG = 2/3MR ; GR = 1/3MR ; GR = 1/2MG
b/ NS = 3/2NG ; NS = 3GS ; NG = 2GS
HĐ4 Củng cố : 
Tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác ? 
HĐ5 Dặn dò : 
Học định lí 
Làm bài tập :26,27,28 /67 SGK 
Tuần : 29
Tiết : 54
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC 
NS 
NG 
I/ Mục tiêu :
Hs nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ 1 đỉnh hoặc ứng với 1 cạnh ) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến .
Luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của 1 tam giác 
Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất 3 đường trung tuyến , hiểu khái niệm trọng tâm của tam giác 
Biết sử dụng tính chất 3 đường trung tuyến của 1 tam giác để giải 1 số bài tập đơn giản 
II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ 
III/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1 1. Đường trung tuyến của tam giác :
GV vẽ tam giác ABC , xác định trung điểm M của BC . Nối AM rồi giới thiệu AM là đường trung tuyến của cạnh BC .
Vậy thế nào là đường trung tuyến của một tam giác ?
Tương tự hãy vẽ trung tuyến xuất phát từ B và C của tam giác ABC 
Vậy 1 tam giác có mấy đường trung tuyến ?
HĐ2 . Tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác : 
Có nhận xét gì về 3 đường trung tuyến của tam giác ? 
- Thực hành 1 : GV yêu cầu Hs thực hành theo hướng dẫn của SGK Rồi trả lời ?2
-Thực hành 2: Thực hành theo hướng dẫn của SGK 
-Nêu cách xác định các trung điểm E và F của AC và AB ?
-giải thích tại sao khi xác định như vậy thì E là trung điểm của AC ? 
-Tương tự F là trung diểm của AB ? 
-HS thực hàng như SGK rồi trả lời ? 3
Qua thực hành trên có nhận xét gì về 3 đường trung tuyến của tam giác ? 
Định lý 
HĐ3 Luyện tập 
Bài tập 23
Khẳng định nào đúng ,khẳng định nào sai ?Nếu sai thì sửa ntn ?
Bài tập 24
Điền vào chỗ trống các số thích hợp ? Yêu cầu HS đọc đề và vẽ hình 
Nêu GT ; KL ?
Muốn CM : AM = AN cần CM điều gì ?
Hai tam giác ABM và ACN có các yếu tố nào bằng nhau ? 
Vì sao AM = AN ? 
Suy ra đpcm?
Bài tập 28/67
Yêu cầu HS đọc đề ,vẽ hình , nêu GT ; KL
CM a/ DEI = DFI ?
 b/ Tính DIE ;DIF ?
 c/ Tính DI ?
Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
Đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác tới trung điểm cạnh đối diện 
HS lên bảng vẽ 
-Có 3 đường trung tuyến 
3 đường trung tuyến của tam giác ABC cùng đi qua 1 điểm 
D là trung điểm của BC nên AD có là đường trung tuyến của t/g ABC
AG/AD = 6/9=2/3
BG/BE = 4/6=2/3
CG/CF = 4/6=2/3
=>AG/AD=BG/BE
=CG/CF 
HS trả lời 
HS nêu
HS trả lời 
HS điền vào chỗ trống 
AMB = ANC
AB = AC ;A chung 
HS giải thích 
1 HS trình bày lên bảng
HS hoạt động nhóm 
Giải trên bảng nhóm 
Cả lớp nhận xét một vài bảng nhóm 
1. Đường trung tuyến của tam giác 
 AM là trung tuyến xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC 
 Mỗi tam giác có 3 trung tuyến .
2. Tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác : 
Thực hành : ( SGK)
 Tính chất :
Định lý : (SGK)
 GT T/gABC
KL 3 đường trung tuyến AD,BE,CF đồng qui tại G
GA/DA=GB/EB=GC/FC= 2/3
G là trọng tâm của t/Gabc
Bài tập 23
Khẳng định đúng là :
Bài tập 24
a/ MG = 2/3MR ; GR = 1/3MR ; GR = 1/2MG
b/ NS = 3/2NG ; NS = 3GS ; NG = 2GS
ABC cân nênABC =ACB 
và AB = AC 
Mà MA = MB ; NA = NC
Nên MA = MB = NA = NC
 AMB = ANC (AB = AC ; AM = AN ;A chung )
Vậy AM = AN
Bài tập 28/67 
a/ DEI và DFI có :
DE = DF ; D = F (ABC cân )
IE = IF (DI là đường trung tuyến )
Nên DEI = DFI (c-g-c )
b/ DIE = DIF 
Mà DIE + DIF = 1800 (kề bù ) 
Nên DIE =DIF = 900
 c/ EF = 10cm EI = 5cm 
Áp dụng định lí PITAGO trong tam giác vuông DEI :
DI2 =DE2 -EI2 =132 -52 =144
Vậy DI = 12 cm
HĐ3 Củng cố : 
Đường trung tuyến vẽ từ đỉnh của tam giác cân có tính chất gì ?
Tính chất hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên của tam giác cân ? 
HĐ4 Dặn dò : 
Vẽ 3 đường trung tuyến của tam giác và nhận xét 
Mỗi HS cắt 1 tam giác bằng giấy và 1 mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô .

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 7 5 cot tiet 29 40.doc