Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 2 - Tiết 2: Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 2 - Tiết 2: Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc

1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.

- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.

- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.

2. Kỹ năng:

- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.

- Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.Bước đầu tập suy luận.

 

doc 7 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 2 - Tiết 2: Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 2/09/2009
Tuần dạy thứ : 2
Tiết 2: Đ2. Hai đường thẳng vuông góc
Mục tiêu.
Kiến thức :
- Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
Kỹ năng :
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.Bước đầu tập suy luận.
Tư duy - thái độ :
Bồi dưỡng tính cẩn thận, trung thực, chính xác khi vẽ hình
Phương tiện dạy học.
Các phương tiện cần sử dụng trong dạy học:
Giáo viên:
Thước thẳng, thước đo góc, 1 tờ giấy rời
Bảng phụ, phấn màu.
Học sinh: Thước thẳng, thửụực ủo goực, giấy rời
 Nội dung các phiếu học tập - bảng phụ:
y
x’
O
x
y'’
1
2
4
3
Bảng phụ vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh:
b 
c 
a
G 
d 
1 
2 
A
E
 Hai góc Ô1 và Ô3 đối đỉnh Ĝ 1 và Ĝ 2 không đối đỉnh  và Ê không đối đỉnh.
Bảng phụ ghi định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh ( SGK tr 81, 82)
Bảng phụ bài 1trang 82 SGK, bài 2 trang 82 SGK:
Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 Kiểm tra bài cũ (5’).
-Câu hỏi: 
+Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
+Vẽ góc xÂy = 90o. Vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với xÂy.
-Gọi 1 HS lên bảng.
-Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài làm của bạn.
-Nói: xÂy và x’Ây’ là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là 2 đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx' và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay.
 x’
 y
 y’
 A
x
-1 HS lên bảng trả lời định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
-HS cả lớp nhận xét, đánh giá bài làm của bạn.
-Ghi đầu bài.
HĐ2:Dạy học khái niệm hai đường thẳng vuông góc (15’)
HĐTP 2.1: Tiếp cận khái niệm
-Yêu cầu làm ?1 .
+Gấp tờ giấy hai lần.
+Trải phẳng tờ giấy, dùng thước và bút viết tô theo nét gấp.
+Quan sát nếp gấp và các góc tạo bởi nếp gấp, cho biết các góc này là góc gì?
 HĐTP2.2:Hình thành khái niệm.
-Cho suy luận ?2.
+Vẽ 2 đường thẳng x’x y’y cắt nhau tại O và xÂy = 90o
+Các góc còn lại là góc gì? Vì sao?
-Gọi 1 HS trình bày lời giải.
-HS khác sửa chữa bổ xung
nếu cần.
-Từ bài tập trên người ta nói hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O.
-Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
HĐTP 2.3 : Củng cố khái niệm.
- Yêu cầu vài HS nhắc lại định nghĩa.
- Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc , ta phải vẽ hai đường thẳng như thế nào ?
- HS làm ? 1 theo yêu cầu , HS thực hành gấp giấy.
Quan sát nếp gấp và các góc tạo bởi nếp gấp, cho biết các góc này là góc gì
-Lắng nghe GV nêu nhận xét
-Đọc đầu bài ?2.
+Vẽ theo GV, ghi tóm tắt đầu bài.
+Dùng tính chất hai góc đối đỉnh và hai góc kề bù.
-1 HS trình bày lời giải.
-HS khác sửa chữa bổ xung
nếu cần.
-HS trả lời theo định nghĩa SGK.
-Có thể nói theo các cách khác nhau như SGK.
- Vài Hs nhắc lại khái niệm
- HS trả lời
1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc:
a)Nhận xét: ? 1
-Gập giấy theo hình 3
-Nhận xét: Được 4 góc vuông.
b)Suy luận: ? 2.
Cho: xx’ yy’ = {O}
 . xÔy = Ô1= 90o .
Tìm: Ô2= Ô3 = Ô4 = 90o
3
1
2
4
 y
 y’
 O
 x
x’
 Vì sao?
 Ô3 = Ô1 = 90o (đối đỉnh)
 Ô2 = Ô4 = 180o - Ô1 = 90o
(Ô2, Ô4 cùng kề bù với Ô1)
c)Định nghĩa: SGK
Kí hiệu: xx’yy’
HĐ 3 Vẽ hai đường thẳng vuông góc (12’).
HĐ 4 :Luyện tập củng cố (8ph).
Hướng dẫn công việc ở nhà :
Học bài theo SGK kết hợp với vở ghi. Cần học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
BTVN: 13, 14, 15, 16/ 86, 87 SGK; 10, 11/75 SBT..
Tiết sau luyện tập.
Lưu ý khi sử dụng giáo án :
Đối với các đối tượng học sinh khá - giỏi thì có thể cho thêm nhiều bài tập vận dụng , với các đối tượng học sinh trung bình , yếu - kém thì hạn chế một số kĩ năng đo đạc, vẽ hình khi truyền thụ kiến thức để đảm bảo tiến trình bài dạy
Về phương tiện dạy học cần chú ý sử dụng phấn màu khi đánh đấu các góc đối đỉnh
Giáo viên cần chú ý đưa các phản ví dụ về hai đường thẳng vuông góc để học sinh nắm vững khái niệm này
Các rút kinh nghiệm sau khi dạy xong tiết này:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 2/09/2009
Tuần dạy thứ : 2
Tiết 4 : Luyện tập
Mục tiêu.
Kiến thức :
Củng cố khái niệm và tính chất về hai góc đối đỉnh
 Kỹ năng :
Rèn kĩ năng nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
Rèn kĩ năng đo góc, vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
Tiếp tục rèn khả năng suy luận và khả năng trình bày lời giải bài toán hình học.
Tư duy - thái độ :
Bồi dưỡng tính cẩn thận, trung thực, chính xác.
Phương tiện dạy học.
Các phương tiện cần sử dụng trong dạy học:
Giáo viên:
Thước thẳng, thước đo góc.
Bảng phụ, phấn màu.
Học sinh: 
Thước thẳng, thửụực ủo goực,bieỏt veừ goực, ủo goực.
ôn tập định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh.
 Nội dung các phiếu học tập - bảng phụ:
Bảng phụ hình vẽ minh hoạ trường hợp hai góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh:
A
E
x
70o 
70o 
O
y
x’
y’
( Bài tập 8 SGK/83)
x
y
z
70o 
70o 
O
5
x
x’
y
z
z’
y’
O
1
2
3
4
6
Bảng phụ hình vẽ và bài giảng mẫu Bài 7/83 SGK.
 Ô1 = Ô4 (đối đỉnh) ; Ô2 = Ô5 (đối đỉnh)
 Ô3 = Ô6 (đối đỉnh) ; = (đối đỉnh)
 = (đối đỉnh); = (đối đỉnh)
 = = = 180o
Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ (10 ‘).
-Kiểm tra 3 HS
+Câu 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
+Câu 2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau?
+Câu 3: Hãy chữa BT 5 trang 82 SGK.
-Cho cả lớp nhận xét và đánh giá kết quả
-Yêu cầu mở vở luyện tập
+HS 1: Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi ký hiệu và trả lời.
HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
+HS 2: Phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi các bước suy luận.
+HS 3: Lên bảng chữa BT 5/82 SGK
 a)Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 56o
b)Vẽ tia đối BC’ của tia BC
 = 180o - (hai góc kề bù)
 = 180o – 56o = 124o
c)Vẽ tia đối BA’ của tia BA
Góc = 180o – ABC’ (hai góc kề bù)
 = 180o – 124o = 56o
A
C
B
C’
A’
560
HĐ 2 : Tổ chức luyện tập(28’)
HĐTP 2.1 : Vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc có số đo cho trước
-Yêu cầu đọc đề bài 6/83
-Hỏi: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 47o ta vẽ như thế nào?
-Gọi một HS lên bảng vẽ hình.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ vào vở BT.
-Yêu cầu tóm tắt bài toán trên bảng theo ký hiệu.
-Gọi 1 HS lên bảng làm, các HS khác cho làm trong vở BT đã in sẵn.
-Gợi ý: 
+Biết Â1 có thể suy ra Â3 được không? Vì sao?
+Biết Â1 có thể suy ra Â2 được không? Vì sao?
+Tính được Â4? Vì sao?
HĐTP 2.2 : Nhận biết các góc đối đỉnh trên hình
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT7/83 SGK. Nêu mỗi cặp góc bằng nhau phải nêu lý do.
-Sau 5 ph GV công bố kết quả của các nhóm và cho nhận xét đánh giá.
-Cho điểm động viên nhóm làm nhanh, tốt.
-Đưa bài mẫu lên màn hình hoặc bảng phụ.
HĐTP 2.3 :Nhận biết một số trường hợp hai góc bằng nhau nhưng không đối đỉnh.
-Yêu cầu làm BT 4 (8/83 SGK)
-Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hai góc chung đỉnh O cùng số đo là 70o.
-Hỏi:
+Hai góc có đối đỉnh không?
+Muốn hai góc đối đỉnh thì phải sửa đầu bài thế nào để vẽ được hai góc đối đỉnh có cùng số đo là 70o?
HĐTP 2.4 : Nhận biết số đo các góc còn lại trong trường hợp hai đường thẳng cắt nhau mà một trong các góc tạo thành là góc vuông.
-Yêu cầu HS đọc BT9/83
-Hỏi:
+Muốn vẽ góc vuông xÂy ta làm thế nào?
+ Muốn vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy ta làm thế nào?
+Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào?
+Em có nhận xét khi 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại sẽ thế nào?
+Em có cơ sở lý luận nào về nhận xét đó?
-1 HS đọc đầu bài.
-Trả lời cách vẽ:
+Vẽ góc = 47o.
+Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
+Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay, được đt xx’ cắt yy’ tại A
-1 HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ vào vở BT.
-HS khác ghi tóm tắt đầu bài vào vở ghi.
-1HS lên bảng làm .
- HS khác cho làm trong vở BT đã in sẵn.
-Hoạt động nhóm làm BT 7/83 SGK vào giấy trong hoặc giấy phụ của nhóm. Nhóm nào xong trước nộp kết quả cho GV.
-Tham gia nhận xét đánh giá kết quả các nhóm.
-Quan sát bài giải mẫu trên bảng phụ .
-Làm cá nhân BT 8/83 SGK.
-2 HS lên bảng vẽ hình.
-HS khác tự vẽ vào vở.
-Trả lời: 
+HS có thể trao đổi nhóm 2 người tìm câu trả lời.
+Nếu chưa trả lời được, có thể đọc lời giải trong vở BT in.
-1 HS đọc to BT 9/83.
-Trả lời:
HS 1:+Vẽ tia Ax.
+Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho = 90o. 
HS 2:
+Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
+ Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay được góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy.
+Các góc còn lại cũng bằng một vuông.
+HS trình bày dựa vào góc đối đỉnh và góc kề bù.
1.BT 3 (6/83 SGK):
y’ x
 2
 3 1 
 x’ A 47o
 4 y
= Â1 = 47o
Cho: xx’ yy’ = {A}
 . Â1 = 47o .
Tìm: Â2 = ?; Â3 = ?; Â4 = ?
Giải
Â3 = Â1 = 47o (vì đối đỉnh).
Â2 = 180o- Â1 = 180o- 47o 
 = 133o (Â2, Â1 vì kề bù).
Â4 = Â2 = 47o (vì đối đỉnh).
2.BT (7/83 SGK):
5
x
x’
y
z
z’
y’
O
1
2
3
4
6
Giải
 Ô1 = Ô4 (đối đỉnh)
 Ô2 = Ô5 (đối đỉnh)
 Ô3 = Ô6 (đối đỉnh)
 = (đối đỉnh)
 = (đối đỉnh)
 = (đối đỉnh)
= = = 180o
3.BT4 (8/83 SGK):
x
y
z
70o 
70o 
O
x
70o 
70o 
O
y
x’
y’
4.BT 9/83 SGK:
 y
x’ A x
 y’
HĐ 3 :Củng cố (5 ph).
-Yêu cầu HS nhắc lại:
+Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
-Yêu cầu làm BT 7/74 SBT.
lưu ý HS cẩn thận khi làm bài tập trắc nghiệm với tình huống này
-Trả lời các câu hỏi của GV.
5. Bài 7 trang 74 SBT: 
Câu a đúng;
Câu b sai
-Dùng hình bác bỏ câu sai.
Hướng dẫn công việc ở nhà :
Học bài theo SGK kết hợp với vở ghi, cần học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.Tập vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
BTVN: 4, 5, 6/ 74 SBT.	
Đọc trước bài “Hai đường thẳng vuông góc”, chuẩn bị êke, 01 tờ giấy trắng để thực hiện phần gấp hình bài sau.
Lưu ý khi sử dụng giáo án :
Đối với các đối tượng học sinh khá - giỏi thì có thể khai thác thêm bài tập vận dụng , với các đối tượng học sinh trung bình , yếu - kém thì hạn chế một số kĩ năng đo đạc, vẽ hình khi truyền thụ kiến thức để đảm bảo tiến trình bài dạy
Các rút kinh nghiệm sau khi dạy xong tiết này:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	 Kí duyệt
	 Ngày /9/2009

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc