Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 21 - Tiết 35: Tam giác cân

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 21 - Tiết 35: Tam giác cân

v HS nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều; tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều . Biết các t/c của tam giác cân, tam giác đều.

v Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.

v GD hs tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ ht, thẩm mỹ khi vẽ hình.

 

doc 39 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 21 - Tiết 35: Tam giác cân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TAM GIÁC CÂN
Tuần 21
Tiết 35
 Ngày soạn: 15/12/2010 
 Ngày dạy: 
I/ MỤC TIÊU:
HS nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều; tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều . Biết các t/c của tam giác cân, tam giác đều. 
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.
GD hs tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ ht, thẩm mỹ khi vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, tấm bìa, thước thẳng, com pa, thước đo góc, mô hình tam giác cân, tam giác đều.
HS: Đồ dùng học tập, thước thẳng, com pa, thước đo góc ,tấm bìa.
III. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
( Lồng trong tiết dạy) 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Hoạt đđộng của GV
Hoạt đđộng của HS
Nội dung
-HĐ 1: 
Giới thiệu tam giác cĩ 2 cạnh bằng nhau => đ/n tam giác cân
-Hướng dẫn cách vẽ tam giác cân ABC có AB = AC
-Giới thiệu cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh.
-Yêu cầu HS làm ?1.
-Gọi vài HS trả lời
HĐ 2: Tính chất
-Yêu cầu làm ?2 ( bảng phu)ï.
 D ABC cân tại A.
GT (Â1 = Â2).
 KL So sánh và 
Nhắc lại định nghĩa.
Vẽ hình
-Lắng nghe
- HS trả lời:
+D ABC cân tại A, cạnh bên AB, AC, cạnh đáy BC, góc ở đáy ACB, ABC, góc ở đỉnh BAC.
+D ADE cân tại A, cạnh bên AD, AE, cạnh đáy DE, góc ở đáy AED, ADE, góc ở đỉnh BAC.
+D ACH cân tại A, cạnh bên AH, AC, cạnh đáy CH, góc ở đáy ACH, AHC, góc ở đỉnh CAH.
1.Định nghĩa: 
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau
 A
D ABC cĩ:
AB=AC 
 B C 
=> D ABC cân tại A
AB, AC : cạnh bên.
BC : cạnh đáy.
Góc B, C : góc ở đáy.
 : góc ở đỉnh.
2.Tính chất:
-Yêu cầu chứng minh miệng
-Qua ?2 => nhận xét về 2 góc ở đáy của tam giác cân?
-Yêu cầu 2 HS nhắc lại đl 1.
-Ngược lại nếu 1 tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác gì?
-Cho đọc lại đề bài 44-SGK
-Giới thiệu tam giác vuông cân -Cho D ABC như hình 114. Hỏi D có những đặc điểm gì?
-Nêu ĐN tam giác vuông cân. 
-Yêu cầu làm ?3
-HĐ 3: Giới thiệu khái niệm và t/c của tam giác đều.
-Yêu cầu làm ?4
-1 HS đứng tại chỗ chứng minh.
-HS phát biểu định lý 1/126 SGK.
-2 HS nhắc lại định lý.
-HS khẳng định đó là tam giác cân.
-Đọc lại đề bài 44/125 SGK.
-HS phát biểu định lý 2.
-D ABC có đặc điểm có Â = 1 vuông, hai cạnh góc vuông AB = AC.
-Nhắc lại định nghĩa tam giác vuông cân.
-Làm ?3:
-Kiểm tra lại bằng thước đo góc.
B
A
C
Vẽ hình
 Định lý 1:
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau
D ABC (AB = AC) Þ 
Định lý 2: 
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân
D ABC có Þ D ABC cân.
Định nghĩa tam giác vuông cân: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau 
?3:
D ABC cân đỉnh A. Có 
 = 90o
= 90o
= 45o (tính chất tam giác cân)
3.Tam giác đều: 
a)Định nghĩa: 
Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau
D ABC đều (AB = AC = BC)
=> Â = = 60o.
b)Hệ qủa: 
- Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 60 0
- Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều
- Nếu một tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều
V. CỦNG CỐ: 
Định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều,Thế nào là tam giác vuông cân ? - BT 47/127 SGK
VI. DẶN DÒ
 - Nắm vững định nghĩa và tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Cách chứng minh một tam giác là cân, là đều.
- BTVN: 49, 51/127 SGK.
BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM:
LUYỆN TẬP
Tuần 21
Tiết 36
 Ngày soạn: 16/12/2010 
 Ngày dạy: 
I/ MỤC TIÊU:
HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân, chứng minh một tam giác cân; một tam giác đều
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân .
GD hs tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ ht, thẩm mỹ khi vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, tấm bìa, thước thẳng, com pa, thước đo góc, mô hình tam giác cân, tam giác đều.
HS: Đồ dùng học tập, thước thẳng, com pa, thước đo góc ,tấm bìa.
III. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
*HS1: Định nghĩa tam giác cân. Phát biểu định lý 1 và định lý 2 về tính chất của tam giác cân (Bằng hình vẽ)
* HS2: +Định nghĩa tam giác đều. T/C tam giác đều.
+Chữa BT 49/127 SGK:
a)Tính các góc ở đáy của một tam giác cân biết góc ở đỉnh bằng 40o.
b)Tính góc ở đỉnh của một tam giác cân biết góc ở đáy bằng 40o
* D ABC cĩ: AB=AC A => D ABC cân tại A 
 AB, AC : cạnh bên.	 B C
BC là cạnh đáy.
Góc B, C : góc ở đáy, Â : góc ở đỉnh.
Tính chất: D ABC (AB = AC) ĩ
* Định nghĩa tam giác đều: là tam giác có 3 cạnh bằng nhau.
D ABC đều => Â = = 60o
a)Các góc ở đáy bằng nhau và bằng
 (180o – 40o)/2 = 70o.
b)Góc ở đỉnh của tam giác cân bằng 
 180o – 40o . 2 = 100o
4
1
1
4
2
4
2
2
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
 HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
-Yêu câu làm BT 50/127 SGK:
-Cho tự làm 5 phút.
-Gọi 2 HS trình bày cách tính.
-Yêu làm BT 51/128 SGK:
-Cho đọc to đề bài.
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL.
-Yêu cầu cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL vào vở BT.
- Muốn so sánh góc ABD và góc ACE ta làm thế nào ? Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ chứng minh miệng.
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
-Hướng dẫn phân tích:
Hay DDBC = DECB
-Yêu cầu làm BT 52/128 SGK
-1 HS đọc to đề bài.
-Suy nghĩ trong 5 phút.
-Hai HS trình bày cách tính số đo góc ABC
-1 HS đọc to đề bài trên bảng phụ.
-1 HS lên bảng vẽ hình.
- vẽ hình và ghi GT, KL. 
 D ABC (AB = AC)
 GT (D Ỵ AC; E Ỵ AB) 
 AD = AE
 a)So sánh góc ABD 
 và góc ACE 
KL b)DIBC là D gì? 
 Tại sao?
chứng minh DBEC = DCDB
-Một HS lên bảng chứng minh cách khác
Xét DDBC và DECB có:
BC cạnh chung
Góc DBC = góc ECB
 DC = EB 
(AB = AC; AE = AD)
Þ DDBC = DECB (c.g.c) =>
Hay góc ABD = góc ACE 
1.BT 50/127 SGK:
a) Mái tôn có góc ABC = (180o – 145o)/2 = 17,5o.
b)Mái tôn có 
= (180o– 100o)/2 = 40o
2.BT 51/128 SGK: 
Xét DABD và DACE có:
AB = AC (gt) A 
 chung AD = AE (gt) 
Þ DABD= DACE 
Þ b) Ta cĩ: B C
 IBC cân tại I
3.BT 52/128 SGK: 
ABOvàACOcó: OA chung
ABO = ACO(ch – gïn)
 AB = AC (cạnh tương ứng)
 ABC cân
Trong tam giác vuông ABO có 
Chứng minh tương tự có 
 ABC là tam giác đều
V. CỦNG CỐ: 
 GIỚI THIỆU BÀI ĐỌC THÊM	
Giới thiệu cách viết gộp hai định lý đảo của nhau và cách đọc kí hiệu Û(khi và chỉ khi).
-Lấy thêm VD: Định lý thuận, định lý đảo của nhau:
Nếu GT của định lý này là KL của định lý kia
VD1: định lý 1 và định lý 2 về tính chất D cân. Viết gộp:
Với mọi DABC: AB = AC Û 
-Lưu ý HS: Không phải định lý nào cũng có định lý đảo. VD định lý “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”.
VI. DẶN DÒ	
 -Ôn lại định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, là tam giác đều. Mỗi tổ 2 tờ giấy trắng hình tam giác vuông bằng nhau, có độ dài hai cạnh góc vuông là a và b
*********************************************************************************
ĐỊNH LÝ PI-TA-GO
Tuần 22
Tiết 37
 Ngày soạn: 25/12/2010 
 Ngày dạy: 
I. MỤC TIÊU: 
Học sinh nắm được định lí Pytago về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuôngvà định lí Pytago đảo.
Rèn kỹ năng vận dụng định lí Pytago để tinh tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
GD hs tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ ht, thẩm mỹ khi vẽ hình, vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, tấm bìa, thước thẳng, com pa, thước đo góc, mô hình tam giác vuơng. Hai tấm bìa màu hình vuôngcó cạnh bằng a + b và tám tờ giấy trắng hình tam giác vuông bằng nhau, có độ dài hai cạnh góc vuông là a và b
HS: Đồ dùng học tập, thước thẳng, com pa, thước đo góc . Đọc bài đọc thêm
III. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
Giới thiệu về nhà toán học Pytago: Pytago sinh trưởng trong một gia đình quí tộc ở đảo Xa-mốt, một đảo giàu có ven biển Ê-giê thuộc Địa trung Hải. Ông sống trong khoảng năm 570 đến năm 500 trước công nguyên. Từ nhỏ, Pytago đã nổi tiếng về trí thông minh khác thường. Ông đã đi nhiều nơi trên thế giới và trở nên uyên bác trong hầu hết các lĩnh vực quan trọng: số học, hình học, thiên văn, địa lí, âm nhạc, y học, triết học.	Một trong những công trình nổi tiếng của ông là hệ thức giữa độ dài các cạnh của tam giác vuông, đó chính là định lí Pytago mà hôm nay chúng ta học
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ1: Định lí Pytago 
- Cho học sinh làm 
Vẽ một tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 3cm và 4cm. Đo độ dài cạnh huyền.
- Độ dài cạnh huyền của tam giác vuông?
- Các độ dài 3, 4, 5 có mối quan hệ gì?
- Thực hiện (Treo bảng phụ có dán sẵn hai tầm bìa màu hình vuông có cạnh (a + b)
- Yêu cầu HS xem tr. 129 SGK, hình121 và hình 122
 H.121 H. 122
- Ở hình121, phần bìa không bị che lấp là một hình vuông có cạnh bằng c, hãy tính diện tích phần bìa đó theo c.
- Ở hình 122, phần bìa không bị che lấp gồm hai hình vuông có cạnh là a và b, hãy tính diện tích phần bìa đó theo a và b
- Có nhận xét gì về diện tích phần bìa khôâng bị che lấp ở hai hình? Giải thích?
=> nhận xét về quan hệ giữa c2 và a2+b2
- Hệ thức c2 = a2 +b2 nói lên điều gì?
- Đó chính là nội dung định lí Pytago 
- Yêu cầu HS nhắc lại định lí Pytago
- vẽ hình và tóm tắt định lí theo hình vẽ
-yêu cầu HS làm 
HĐ2: Định lí Pytago đảo:
-Cho làm 
-xác định số đo góc của góc BAC bằng thước đo góc
-ABC có 
Người ta đã chứng minh được định lí Pytago đảo “ Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam g ...  tam giác đó
Dựa vào bất đẳng thức tam giác
Chu vi của tam giác cân là:
 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm)
GT: 
ABC, D nằm giữa B và C
KL: AD < 
Hoạt động theo nhóm giải bt 22
a) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 60 km thì thành phố B không nhận được tín hiệu.
Nhận xét
Bài 21 tr 64 SGK:
 Trả lời: Vị trí cột điện C là giao của bờ sông với đường thẳng AB. 
Bài 17 tr 63 SGK:
a) Xét MAI có: MA< MI + IA 
MA + MB < MB + MI + IA
MA + MB < IB + IA. (1)
b) Xét IBC có: IB < IC + CB 
IB + IA < IA + IC + CB
IB + IA < CA + CB (2)
c) Từ (1) và (2) 
=> MA + MB < CA + CB.
Bài 19 tr 63 SGK:
 Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là x (cm). Theo bất đẳng thức tam giác ta có:
 7,9 – 3,9 < x < 7,9 + 3,9.
 4 < x < 11,8
x = 7,9 (cm)
 Chu vi của tam giác cân là:
 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm)
Bài 26 tr 27 SBT:
Trong ABD có:
AD <AB +BD 
Tương tự: ACD có:
AD < AD + DC.
=> AD + AD < AB + BD + AC + DC
Hay 2AD < AB + AC + BC 
Vậy 
Bài 22 tr 64 SGK:
ABC có: 
90 – 30 < BC < 90 + 30
 60 < BC < 120.
b) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120 km thì thành phố B nhân được tín hiệu.
V. Củng cố: (3’)
- Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức trong 1 tam giác.
- Tính chất của tam giác cân.- Cơng thức tính chu vi của tam giác.
VI. Dặn dị: (2’)
 - Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác thể hiện bằng bất đẳng thức tam giác
 - Mỗi HS chuẩn bị một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô như hình 22 tr 65 SGK. Mang com pa, thước thẳng có chia khoảng.
 -Ôn khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm đoạn thẳng bằng thước .
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC
Tuần 28
Tiết 53
 Ngày soạn: /3/11 
 Ngày dạy: /3/11
I. MỤC TIÊU:
HS biết được khái niệm đường trung tuyến của một tam giác và tính chất của ba đường trung tuyến.
Rèn kỹ năng vẽ hình các đường trung tuyến của một tam giác dự đoán và vận dụng t/c về sự đồng quy của 3 đường trung tuyến để giải BT
GD hs tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ. 
II. CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ, thước eke, compa, thước đo góc, đèn chiếu, tam giác bằng giấy
HS: thước eke, bút chì, thước đo góc, compa, tam giác bằng giấy. Ôn khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy.
 III KTBC: (5’)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Khi nào M là trung điểm của đoạn thẳng BC ?
Cho tam giác ABC, Lấy M là trung điểm của BC, Nối AM
M là trung điểm của đoạn thẳng BC 
ĩ AM + MB = AB và AM = MB
2
3
5
IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ 1: 1. Đường trung tuyến của tam giác: (10’)
1. Đường trung tuyến của tam giác: 
AM là đường trung tuyến của tam giác ABC
Mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến
2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác:
a) Thực hành
b) Tính chất:( SGK)
Ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này gọi là trọng tâm của tam giác. Trọng tâm của tam giác cách đều mỗi đỉnh một khoảng bằng trung tuyến đi qua đỉnh đĩ.
-Từ KTBC => AM là đường trung tuyến của tam giác.
- Giới thiệu đoạn thẳng AM là đường trung tuyến của (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của tam giác ABC.
-Tương tự Y/c hs vẽ trung tuyến xuất phát từ B, từ C của tam giác ABC.
-Một tam giác có mấy đường trung tuyến?
- Đôi khi đường thẳng chứa trung tuyến cũng gọi là đường trung tuyến.
-Nhận xét gì về vị trí ba đường trungtuyến của tam giác ABC. 
HĐ 2: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác: (23’)
Yêu cầu HS thực hành gấp giấy,
 Quan sát HS thực hành và uốn nắn Cách xác định các trung điểm E, F của AC và AB
 Yêu cầu HS trả lời ?3 
- Chốt lại: D là trung điểm của BC nên AD là đường trung tuyến của tam giác ABC.
; ; bằng bao nhiêu?
Qua thực hành trên hãy nêu tính chất về ba đường trung tuyến ?
-Vẽ hình vào vở theo GV
-Lên bảng vẽ tiếp vào hình đã có.
- Một tam giác có 3 đường trung tuyến.
Ba đường trung tuyến của tam giác ABC cùng đi qua một điểm. 
Cả lớp lấy tam giác ra thực hành theo y/c của SGK 
Trả lời 
Thực hành vẽ tam giác ABC lên giấy kẻ ô vuông như hình 
 ,, 
Nêu tính chất ba đường trung tuyến.
V Củng cố: (6’)
 Bài tập: Điền vào chỗ trống
- “Ba đường trung tuyến của một tam giác ” 
- “Trọng tâm của tam giác cách đều mỗi đỉnh một khoảng bằng ” 
Bài 23 tr 66 SGK:
Khẳng định đúng là 
VI. Dặn dị: (2’)ø 
Học thuộc định lí ba đường trung tuyến của tam giác.
Bài tập về nhà số 25, 26, 27 tr 67 SGK .
Tiết 	sau Luyện tập.
LUYỆN TẬP
Tuần 28
Tiết 54
 Ngày soạn: /3/11 
 Ngày dạy: /3/11
I. MỤC TIÊU:
HS được củng cố tính chất đường trung tuyến của tam giác, t/c tam giác cân, tam giác đều.
Rèn kỹ năng vẽ hình, vận dụng t/c đường trung tuyến của tam giác, t/c tam giác cân, tam giác
 đều vào giải BT 
GD hs tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, áp dụng bài học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ, thước eke, compa, thước đo góc.
HS: thước eke, bút chì, thước đo góc, compa. Ôn về tam giác cân, tam giác đều, định lí Pytago,
 các trường hợp bằng nhau của tam giác.
 III KTBC: (5’)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
*Nêu định lí về tính chất về ba đường trung tuyến của tam giác qua hình vẽ ?
DHFAEB tại G
GD =2/3DH, A B
GE = 2/3EB,
GF = 2/3FA
G là trọng tâm của ADE
2
2
2
2
2
IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ: Luyện tập:
-Y/c hs giải bài 26 tr 67 SGK
-Gọi HS lên bảng vẽ hình ghi GT , KL.
- Để chứng minh BE = CF cần chứng minh điều gì?
ABE = ACF theo trường hợp?
Còn cách chứng minh nào khác ?
 Nêu bài 29 tr 67 SGK
Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình 
ghi GT, KL.
-Thế nào là tam giác đều ?
- Trọng tâm của tam giác là gì? Trọng tam của tam giác có tính chất gì?
- Baì tập 26 trên cho ta kết quả gì?
- Từ đó c/m GA = GB = GC ntn ?
- nhận xét
- Nêu bài 27 tr 67 SGK
(Định lí đảo của định lí ở bài 26)
vẽ hình 
 P G E
 1 2 
B C
-Để chứng minh tam giác ABC cân ta chứng minh điều gì?
- Gợi ý: Chứng minh 
BF = CE
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét.
Lên bảng vẽ hình , ghi GT , KL.
GT: ABC: AB = AC, AE = EC; 
 AF = FB
 KL : BE = CF
chứng minh ABE = ACF 
 (c.g.c) BE = CF
Trình bày cách chứng minh khác
GT ABC:
 AB = BC = CA
 G là trọng tâm
KL GA = GB = GC
Vẽ hình 
Là tam giác cĩ 3 cạnh bằng nhau
Trả lời
Trình bày cách c/m
Vẽ hình ghi GT, KL
GT ABC:
 AF = FB
 AE = EC
 BE = CF
KL ABC cân
Hoạt động theo nhóm 
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày 
Các nhóm nhận xét 
Bài 26 tr 67 SGK:
 Ta cĩ: ABE= ACF (c.g.c) vì:
AB = AC (gt); Â: chung;
AE = EC = (gt)
 AF = FB = (gt)
	AE = AF
 BE = CF (cạnh tương ứng)
Bài 29 tr 67 SGK:
 Aùp dụng bài 26 ta có: 
AD = BE = CF.
 Theo định lí ba đường trung tuyến của tam giác, ta có:
 GA = AD; GB = BE;
 GC = CF
 GA = GB = GC
Bài 27 tr67 SGK:
Ta có: BE = CF (gt)
Mà BG =BE , CG = CF 
 BG =CG GE = GF 
 BGF =CGE (c.g.c) vì:
 BG = CG ; GE = GF (cmt)
 (đđ)
BF = CE AB = AC
 vậy ABC cân tại A
V Củng cố: (3’)
 -Định lí ba đường trung tuyến của tam giác
- Phương pháp c/m tam giác là tam giác cân.
 - Tinh chất của tam giác đều.
VI. Dặn dị: (2’)
 - Làm BT 30
 - Mỗi HS chuẩn bị một mảnh giấy có hình dạng một góc.
 - Ôn khái niệm tia phân giác của một góc , cách gấp hình để xác định tia phân giác của một góc;
 vẽ tia phân giác bằng thước và compa.
TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
Tuần 29
Tiết 55
 Ngày soạn: /3/11 
 Ngày dạy: /3/11
I MỤC TIÊU:
HS biết được khái niệm đường phân giác và tính chất của 3 đường phân giác của tam giác.
Rèn kỹ năng vẽ hình, vận dụng t/c 3 đường phân giác của tam giác vào giải BT 
GD hs tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, áp dụng bài học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ, compa, thước đo góc, Thước thẳng hai lề ,miếng bìa mỏng có hình dạng góc
HS: thước eke, bút chì, thước đo góc, compa. Ôn khái niệm tia phân giác của một góc, cách
 gấp hình để xác định tia phân giác của một góc; vẽ tia phân giác bằng thước và compa.
 III KTBC: (5’) Kt sự chuẩn bị của hs 
 IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác
- H.dẫn hs thực hành như SGK.
- Yêu cầu HS trả lời?1
- Gọi HS chứng minh 
miệng bài toán
- Dựa vào hình 29 hãy viết GT, KL của ĐLí 1
- H.dẫn c/m định lí 
Hoạt động 2: Định lý đảo cho hs đọc bài toán trong SGK và vẽ hình 30 lên bảng.
- Bài toán cho ta điều gì? Hỏi điều gì?
- OM có là tia phân giác của không?
=> nội dung của định lý 2 (định lý đảo của định lý 1)
Yêu cầu HS làm ?3
Nhấn mạnh: từ định lý thuận và đảo đó ta có: “Tập hợp các điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc là tia phân giác của góc đó”
Đọc định lý, vẽ hình, ghi gt – kl.
?1.Khoảng cách từ M đến Ox và Oy bằng nhau.
AOM,, BOM,
có OM là cạnh chung, (OM là pg)
=> AOM = BOM (ch-gn)
=> AM = BM
Xét DMOA và DMOB vuông có:
MA = MB (gt)
OM chung
Þ DMOA = DMOB (cạnh huyền – góc nhọn)
Þ (góc tương ứng)
Þ OM là tia phân giác của 
1. Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác:
a) Thực hành :
b) Định lí 1 (thuận): (sgk)
GT
; M Ỵ Oz
MA ^ Ox, MB ^ Oy
KL
 MA = MB
2. Định lý đảo: (sgk / 69)
GT
 M nằm trong 
MA ^ OA, MA ^ OB
KL
* Nhận xét: SGK
V Củng cố: (5’)
- Cách dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của góc. Tại sao khi dùng thướx hai lề như vậy OM lại là tia phân giác của ?
 -Bài 31 SGK /70:
K
I
H
A
C
B
M
VI Dặn dị: (1’)
- Làm bT 32, 34
- H.dẫn BT 32: M là giao của 2 phân giác góc B, góc C (góc ngoài)
Tư M vẽ MH,MK, MI lần lượt vuông góc các tia AB, AC, BC.
 M thuộc tia phân giác góc BAC

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH 7 DA SUA.doc