Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 5 - Tiết 9: Luyện tập - kiểm tra viết 15 phút

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 5 - Tiết 9: Luyện tập - kiểm tra viết 15 phút

1. Kiến thức:

- Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một trong các góc tạo thành, biết tính các góc còn lại.

- Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.

- Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài giải.

 

doc 7 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 5 - Tiết 9: Luyện tập - kiểm tra viết 15 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/09/2011
Tuần 5 Tiết 9 : Luyện tập_kiểm tra viết 15 phút
Mục tiêu.
Kiến thức :
- Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một trong các góc tạo thành, biết tính các góc còn lại.
- Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.
- Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài giải.
Kỹ năng :
Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo êke, thước thẳng để vẽ hình.
Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài toán hình học
Tư duy - thái độ :
Bước đầu tập suy luận, 
 Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
Phương tiện dạy học.
Các phương tiện cần sử dụng trong dạy học:
Giáo viên:
Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ, phấn màu.Bài kiểm tra phôto
Học sinh:
Ôn tập các kiến thức đã học tiết trước, giải trước các bài tập luyện tập.
Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
Nội dung các phiếu học tập - bảng phụ:
Bảng phụ ghi đề bài tập phần kiểm tra bài cũ.
Bảng phụ ghi bài 36/94 SGK.
Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới (5’)
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài theo câu hỏi trên bảng phụ.
-Câu hỏi: 
+Phát biểu tiên đề Ơclít?
+Điền vào chỗ trống (...):
a)Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với .....
b)Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a, có hai đường thẳng song song với a thì ....
c)Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua A và song song với a là........
-Yêu cầu nhận xét đánh giá bài làm của hai bạn.
-GV: Các câu trên chính là các cách phát biểu khác nhau của tiên đề Ơclít. 
-HS 1: 
+Phát biểu tiên đề Ơclít. 
+Điền vào chỗ trống: 
“đường thẳng a”
“hai đường thẳng đó trùng nhau”
c) “duy nhất”
-Các HS khác nhận xét đánh giá bài làm của bạn.
HĐ 2 :Luyện tập (35’).
-Yêu cầu làm nhanh BT 35/94 SGK.
-GV vẽ DABC lên bảng.
-Yêu cầu HS trả lời, GV vẽ lên hình.
-Yêu cầu HS ghi vở BT.
-Cho điểm HS trả lời đúng.
-Yêu cầu HS làm BT 36/94 SGK (Bài 22/100 vở BT in)
-GV treo bảng phụ ghi nội dung BT 36, yêu cầu HS điền vào chỗ trống.
-Yêu cầu đọc BT 37/95 SGK.
-Yêu cầu xác định các cặp góc bằng nhau của hai tam giác đã cho và giải thích.
-Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
-Yêu cầu HS khác sửa chữa
-1 HS đọc đầu bài 35/94.
-1 HS trả lời:
Chỉ vẽ được 1 đường thẳng a, 1 đường thẳng b vì theo tiên đề Ơclít qua 1 điểm ở ngoài 1 đường thẳng chỉ có 1 đường thẳng // với nó.
-HS khác làm vào vở BT trang 100 bài 21.
-Đọc đầu bài 36/94 SGK.
-Mỗi HS điền 1 chỗ trống trên bảng phụ.
-HS khác điền vào vở BT.
-Đọc BT 37/95 SGK.
-Tự làm vào vở BT in bài 23 trang 100.
-1 HS trả lời.
-HS khác bổ xung , sửa chữa
1.Bài 21 (35/94 SGK):
 A a 
 C
 B
 b
a //BC; b //AC là duy nhất.
2.Bài 22 (36/94 SGK):
a)Â1 = B3
b)Â2 = B2
c)= 180o (vì là hai góc trong cùng phía)
d)(vì là hai góc đối đỉnh)
3.Bài 23 (37/95 SGK):
 B A b
 C
 D E a
 a // b 
 CAB = CDE (vì là hai góc so le trong)
CBA = CED (vì là hai góc so le trong)
ACB = DCE (vì là hai góc đối đỉnh)
Hoạt động 3: Kiểm tra viết (15 ph).
-GV phát đề kiểm tra 15 phút cho mỗi học sinh một bản.
-Đề kiểm tra:
	Câu 1: Thế nào là hai đường thẳng song song ?
 	Câu 2: Trong các câu sau hãy chọn câu đúng:
	a)Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
	b)Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b.
	c) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a // b.
	d)Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng b đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất.
	e)Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
	Câu 3: Cho hình vẽ biết a // b.
Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau D E b
của hai tam giác CAB và CDE. 
Hãy giải thích vì sao. 	 C
	A	 B	 a
Hướng dẫn công việc ở nhà (2 ph)
Học bài theo SGK kết hợp với vở ghi.
Xem lại các bài tập đã chữa.
BTVN: 38, 39/95 SGK; 29, 30/79 SBT.
Đọc trước nội dung bài tiết sau.
Lưu ý khi sử dụng giáo án :
 Chú ý phân phối thời gian hợp lý để đảm bảo tiến trình giờ dạy.
Các rút kinh nghiệm sau khi dạy xong tiết này:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :2 0/09/2011
Tiết 10: Đ6. Từ vuông góc đến song song
Mục tiêu.
Kiến thức :
Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
Kỹ năng :
Rèn kĩ năng vẽ hình.
Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học.
Tư duy - thái độ :
- Bước đầu tập suy luận, 
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
Phương tiện dạy học.
Các phương tiện cần sử dụng trong dạy học:
Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
Nội dung các phiếu học tập - bảng phụ:
Bảng phụ kiểm tra bài cũ
- Bảng phụ ghi nội dung tiên đề và tính chất .
- Bảng phụ ghi bài toán : Nếu có a // b và c a thì quan hệ giữa đường thẳng c và b thế nào? Vì sao?
Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề vào bài mới (7’)
-Câu 1:
+Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
+Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c vuông góc với d.
-Câu 2:
+Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song
+Trên hình bạn vừa vẽ, dùng êke vẽ đường thẳng d’ đi qua M và d’ c
-Cho HS cả lớp nhận xét đánh giá kết quả của các bạn trên bảng.
-ĐVĐ: Qua hình các bạn vẽ trên bảng. Em có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng d và d’ ? Vì sao?
-Sau khi HS nhận xét GV nói: Đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đường thẳng.
-Cho ghi đầu bài.
-HS 1: 
+Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. c
+Vẽ hình: Vẽ c d
 d’ M
 d 
 N
-HS 2:
+Phát biểu tiên đề Ơclít và t/c hai đường thẳng song song.
+Vẽ tiếp đường thẳng d’ c.
-NX: Đường thẳng d // d’ vì có 1 cặp góc so le trong bằng nhau.
HĐ 2 : Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng(16’)
-Cho HS quan sát hình 27/96 trả lời ?1.
-Yêu cầu vẽ lại hình và ghi chép.
-Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba?
-Cho ghi tóm tắt dưới dạng kí hiệu theo hình vẽ.
-Đưa bài toán trên bảng phụ: Nếu có a // b và c a thì quan hệ giữa đường thẳng c và b thế nào? Vì sao?
-Gợi ý: 
+Liệu c có không cắt b được không? Vì sao?
+Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu? Vì sao?
-Qua bài toán rút ra nhận xét gì?
-Đó là nội dung tính chất 2. 
-Yêu cầu một số HS nhắc lại hai tính chất trang 96.
-Yêu cầu HS viết t/c dưới dạng kí hiệu.
-Yêu cầu so sánh nội dung tính chất 1 và tính chất 2.
-Cho củng cố t/c bằng BT 40/97 SGK:
-Điền từ vào chỗ trống.
-HS đứng tại chỗ trả lời ?1. 
-Vẽ lại hình 27 vào vở và ghi câu trả lời.
-HS phát biểu nhận xét như SGK trang 96.
-Vài HS phát biểu lại tính chất.
-Ghi theo GV.
-HS đọc bài toán trên bảng và suy nghĩ.
-Suy luận theo gợi ý của GV:
+Nếu c không cắt b thì c // b. Gọi c a tại A. Như vậy tại A có hai đường thẳng a và c cùng // với b, trái với tiên đề Ơclít vậy c cắt b.
+Cho c cắt b tại B , vì a // b nên phải có hai góc so le trong bằng nhau và bằng 90o hay c b.
-HS phát biểu tính chất 2 SGK trang 96.
-Ghi tóm tắt theo kí hiệu.
-Hai tính chất ngược nhau.
-Làm miệng nhanh BT 40/ 97 SGK.
-1 HS đứng tại chỗ trả lời.
1.Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song:
 *?1: a c và b c
 a)a có song song với b.
b)Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau nên a // b.
*Tính chất 1: c
 a
 b
Nếu a c và b c 
 thì a // b
*Tính chất 2:
Nếu a // b và c a 
 thì c b
*BT 40/97 SGK:
 Điền từ
a)thì a //b
b)thì c b
HĐ3:Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng (10’).
-Yêu cầu đọc mục 2 trong 2 phút.
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm ?2 trong 5 phút
-Yêu cầu HS phát biểu tính chất trang 97 SGK.
-Củng cố bằng BT 41/ 97
-Yêu cầu làm miệng
- Tự đọc mục 2 SGK
-Hoạt động nhóm làm ?1
vào bảng nhóm có hình vẽ.
-Đại diện 1 nhóm bằng suy luận giải thích câu b
-Vài HS phát biểu tính chất trang 97 SGK.
Làm miệng BT 41/97 SGK
-1 HS đứng tại chỗ trả lời.
2.Ba đường thẳng song song:
*?2: Biết d’ // d ; d” //d
a)Dự đoán d’ // d”
b)Vẽ a d
+a d’ vì a d và d // d’
+a d” vì a d và d // d”
+d’ // d” vì cùng vuông góc với a.
*Tính chất:
Nếu d’ // d ; d” //d thì d’ // d”
Viết :d // d’ // d”
*BT 41/97 SGK:
Điền từ: thì a // b
HĐ4:Củng cố luyện tập (7’)
-Yêu cầu làm BT 42/98 SGK (bài 26/102 vở BT).
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
-Yêu cầu làm BT 43/98 SGK (bài 27/102 vở BT)
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
-Tự làm bài 26 trong vở BT:
Vẽ hình theo yêu cầu của đầu bài và trả lời câu hỏi.
-1 HS lên bảng làm.
-Tự làm bài 27 trong vở BT:
Vẽ hình theo yêu cầu của đầu bài và trả lời câu hỏi.
-1 HS lên bảng làm.
*Bài 26 (42/98 SGK):
 c
 a
 b
+Vẽ c a
+Vẽ b c thì a // b vì a và b cùng vuông góc với c.
+Phát biểu t/c: SGK trang 96.
*Bài 27 (43/98 SGK):
+Vẽ c a
+Vẽ b // a thì c b vì b // a và c a.
+Phát biểu t/c: SGK trang 96.
Hướng dẫn công việc ở nhà (2 ph)
Học bài theo SGK kết hợp với vở ghi. Yêu cầu học thuộc ba tính chất của bài.
BTVN: 44, 45, 46/ 98 SGK ; 33, 34/80 SBT.
Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu toán học.
Lưu ý khi sử dụng giáo án :
Giáo viên lưu ý Hs kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.Với Hs TB - Yếu kém giáo viên lưu ý cho các em phát biểu thành lời nội dung các tính chất của bài học để các em nắm vững các kiến thức này.
Phải lưu ý phân phối thời gian của giáo án để đảm bảo đúng tiến trình.
Các rút kinh nghiệm sau khi dạy xong tiết này:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	 Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc