Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 7 - Tiết 12 - Bài 7: Định lý

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 7 - Tiết 12 - Bài 7: Định lý

- Học sinh cần nắm được cấu trúc của một định lý (giả thiết và kết luận).

- Biết cách chứng minh một định lý.

- Đưa định lý về dạng phát biểu : "Nếu . thì ."

- Làm quen với mệnh đề logic : p q

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH :

1. Giáo viên : Soạn bài "Định lý" ở các trang 99, 100, 101 sgk Toán 7 tập 1. Chuẩn bị nội dung kiểm tra bài cũ và hệ thống câu hỏi ứng với từng hoạt động cụ thể của bài mới.

2. Học sinh : Ôn tập và học thuộc các tính chất đã được học từ đầu năm, nhất là các tính chất trong các bài "Tiên đề Ơclit", "Từ vuông góc đến song song".

 

doc 17 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 454Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 7 - Tiết 12 - Bài 7: Định lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	GIÁO ÁN 	
Tuần 7 	 NS:
Tiết 12 (Lý thuyết) ND:
§7. ĐỊNH LÝ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Học sinh cần nắm được cấu trúc của một định lý (giả thiết và kết luận).
- Biết cách chứng minh một định lý.
- Đưa định lý về dạng phát biểu : "Nếu ... thì ..."
- Làm quen với mệnh đề logic : p Þ q
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH :
1. Giáo viên : Soạn bài "Định lý" ở các trang 99, 100, 101 sgk Toán 7 tập 1. Chuẩn bị nội dung kiểm tra bài cũ và hệ thống câu hỏi ứng với từng hoạt động cụ thể của bài mới.
2. Học sinh : Ôn tập và học thuộc các tính chất đã được học từ đầu năm, nhất là các tính chất trong các bài "Tiên đề Ơclit", "Từ vuông góc đến song song".
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ()
* Phát biểu tiên đề Ơclit ? Tiên đề này được thừa nhận hay được chứng minh ? (5 đ)
* Phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Tính chất này được thừa nhận hay được chứng minh ? (5 đ)
* Tiên đề Ơclit và tính chất của hai góc đối đỉnh đều là các khẳng định đúng. Điểm khác nhau mấu chốt là ở chỗ thừa nhận hay được chứng minh. Þ Tính chất suy ra từ những khẳng định đúng thông qua việc chứng minh được gọi là định lý. Þ Các thành phần nào có trong định lý ? Thế nào là chứng minh định lý ? Þ Vào bài mới
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ vẽ được một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho. Þ Được thừa nhận qua vẽ hình, qua kinh nghiệm thực tế.
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Þ Tính chất này được chứng minh.
Hoạt động 2 : 1) Định lý (..)
* GV gọi HS đọc phần định lý trong sgk trang 99. 
* HS xem hình vẽ 34 trang 100 và cho biết, trong định lý "Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau", điều gì đã được cho, điều gì phải suy ra ? Þ Giới thiệu : GT và KL.
* Gọi HS phát biểu định lý "Hai góc đối đỉnh" dưới dạng : "Nếu ... thì ..." Þ HD HS xác định phần GT, phần KL của định lý dưới dạng này.
* Gọi HS giải bài tập 49 trang 101 sgk. 
 HS đọc nội dung được yêu cầu.
Điều đã cho : Hai góc đối đỉnh (,là hai góc đối đỉnh) 
Điều phải suy ra : Hai góc đó bằng nhau ( = )
Nếu hai góc là đối đỉnh thì hai góc đó bằng nhau.
* a) GT : Nếu ... bằng nhau.
KL : Hai ... song song.
a) GT : Nếu ... song song. 
KL : Hai ... bằng nhau.
1. Định lý :
Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng, không phải bằng đo trực tiếp hoặc vẽ hình, gấp hình hay nhận xét trực quan mà bằng suy luận.
Trong một định lý, điều đã cho là giả thiết của định lý, điều phải suy ra là kết luận của định lý. 
Giả thiết viết tắt là GT. Kết luận viết tắt là KL.
* Mỗi định lý đều có thể phát biểu dưới dạng : "Nếu ... thì ...". Phần nằm giữa từ "Nếu" và từ "thì" là giả thiết. Sau từ "thì" là phần kết luận.
Ví dụ : Phát biểu định lý về "Hai góc đối đỉnh" dưới dạng "Nếu ... thì ...". Viết giả thiết và kết luận bằng ký hiệu.
Giải : Nếu hai góc là đối đỉnh thì hai góc đó bằng nhau.
GT	 và đối đỉnh
KL	 = 
Hoạt động 3 : Chứng minh định lý (..)
* Ta đã biết định lý về "Hai góc đối đỉnh" có được là do sự lập luận. Sự lập luận đó phải bắt đầu đi từ đâu và kết thúc ở đâu ? Þ Nêu khái niệm chứng minh định lý.
* GV cả lờp cùng đọc và tìm hiểu cách lập luận của ví dụ trang 100 sgk. Þ Yêu cầu HS ghi nhớ và vận dụng, về nhà ghi chép lại.
Sự lập luận phải đi từ những cái đã cho, đó chính là giả thiết; kết thúc ở chỗ tìm được điều phải suy ra, đó chính là kết luận.
2. Chứng minh định lý :
Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.	n
z
m
x	y
	O
Hoat động 4 : Củng cố (..)
* Định lý là gì ? Định lý gồm những phần nào ? Nêu ý nghĩa từng phần ?
* Trong những mệnh đề sau, mệnh đề nào là định lý. Hãy chỉ ra GT và KL của định lý.
* HS phát biểu lại.
a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía bù nhau. Þ Là định lý; GT : Nếu một ... song; KL : Hai góc ... nhau
b) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. Þ Là định nghĩa, không là định lý.
c) Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Þ Không là định lý vì tính chất này thừa nhận được coi là đúng.
d) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. Þ Không phải là định lý vì nó không phải là một khẳng định đúng.
Hoạt động 5 : Về nhà(..)
* Học bài. Chép phần CM của ví dụ trong sgk trang 100, 101.
* Làm bài tập 50, 51, 52, 53 trang 100, 101 sgk.
* Làm bài tập 39, 40, 41, 42, 43, 44 trang 80, 81 sách Bài tập.
* Ôn tập chương I và làm bài tập ôn chương I.
Rút kinh nghiệm:
..
Tuần 7 NS:
 LUYỆN TẬP ND:
A./ MỤC TIÊU : 
+ Học sinh biết diễn đạt định lý đưới dạng “Nếu  thì ”.
+ Biết minh họa một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu.
+ Bước đầu biết chứng minh định lý.
B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 
Giáo viên : SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ
HS: SGK, êke, thước kẻ, bảng nhóm.
C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA (..)
GV : Nêu câu hỏi kiểm tra :
HS1 : a) Thế nào là định lý? (2 đ)
b) Định lý gồm những phần nào? Giả thiết là gì? Kết luận là gì? (3 đ)
c) Chữa bài tập 50 trang 101 SGK.
 (5 đ)
HS2:
a) Thế nào gọi là chứng minh định lý? (3 đ)
b) Hãy minh họa định lý “Hai góc đối đỉnh thì bằng nbau” trên hình vẽ, viết giả thiết kêt luận bằng ký hiệu và chứng minh định lý đó. (7 đ)
GV nhận xét và cho điểm HS.
+ HS1 lên bảng trả lời :
a) Định lý là một khẳng định được suy ra rừ những khẳng định được coi là đúng.
b) Định lý gồm 2 phần :
* Giả thiết : điều đã cho
* Kết luận: điều phải suy ra.
c) Chữa bài 50 (Tr101 SGK) 
* Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau
* Vẽ hình minh họa và GT, KL
GT a ^ c
 b ^ c
KL a // b
HS2 lên bảng 
a) Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
b) Vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh.
GT O1 đối đỉnh O3
KL O1 = O3 
Chứng minh :
Có O1 + O2 = 180o (1)(Hai góc kề bù)
 O3 + O2 = 180o (2)(Hai góc kề bù)
=> O1 + O2 = O3 + O2 (3) (Căn cứ vào (1), (2))
=> O1 = O3 (Căn cứ vào (3))
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (.)
GV: Đưa bảng phụ (lên máy chiếu) bài tập sau:
a) Trong các mệnh đề toán học sau, mệnh đề nào là một định lý?
b) Nếu là định lý hãy minh họa trên hình vẽ và ghi giả thiết, kết luận bằng ký hiệu.
1) Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó.
2) Hai tia phân giác của hai góc kề bù nhau tạo thành một góc vuông
3) Tia phân giác của một góc tạo vối hai cạnh của hai góc đó có số đo bằng nửa số đo góc đó.
4) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc sole trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
GV: Em hãy phát biểu các định lý trên dưới dạng “Nếu  thì ”
GV: Cho HS làm bài tập 53 (Tr 102 SGK)
Gọi 2 HS lần lượt đọc đề bài để cả lớp chú ý theo dõi.
GV gọi 1 HS lên bảng làm câu a, b.
Câu c : GV ghi lên bảng phụ.
Điền vào chỗ trống () trong các câu sau :
1) xOy + x’Oy = 180o (vì )
2) 90o + x’Oy = 180o (theo giả thiết và căn cứ vào )
3) x’Oy = 90o (căn cứ vào )
4) x’Oy’ = xOy (vì )
5) x’Oy’ = 90o (căn cứ vào )
6) y’Ox = x’Oy (vì )
7) y’Ox = 90o (căn cứ vào )
Câu d: Trình bày lại gọn hơn :
GV đưa bài làm lên màn hình :
Có : xOy + yOx’ = 180o (vì kề bù)
 xOy = 90o (GT) 
=> yOx’ = 90o
 x’Oy’ = xOy = 90o (đối đỉnh)
y’Ox = x’Oy = 90o (đối đỉnh)
Bài 44 trang 81 SBT
Chứng minh rằng: Nếu hai góc nhọn xOy và x’Oy’ có Ox // O’x’; Oy // O’y’ thì
xOy = x’O’y’
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
GV: Gọi giao điểm của Oy và O’x’ là E.
Hãy chứng minh xOy = x’O’y’
(Sử dụng tính chất hai đường thẳng song song)
GV Giới thiệu : xOy và x’O’y’ là hai góc nhọn có cạnh tương ứng song song, ta đã chứng minh được hai góc đó bằng nhau.
HS lần lượt trả lời và lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
HS1 : Là một định lý 
GT M là trung điểm của AB
KL MA = MB = AB
HS2 : Là một định lý
GT xOz kề bù zOy
 On là phân giác của xOz
 Om là phân giác của zOy
KL nOm = 90o 
HS3: Là một định lý
GT Ot là phân giác của xOy
KL xOt = tOy = xOy
HS4: Là một định lý
GT c Ç a = {A}
 c Ç b = {B}
 A1 = B1
KL a // b
HS: 
1) Nếu M là trung điểm của đoạn AB thì
MA = MB = AB
2) Nếu Om, On là tia phân giác của hai góc yOz, zOx kế bù thì mOn = 90o.
3) Nếu Ot là tia phân giác của xOy thì
xOt = tOy = xOy
4) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b tạo thành một cặp góc sole trong bằng nhau thì a // b.
* HS đứng tại chỗ đọc đề bài.
HS:
a) Vẽ hình 
b) Ghi GT và KL
GT xx’ cắt yy’ tại O
 xOy = 90o
KL yOx’ = x’Oy’ = y’Ox = 90o
HS lên bảng điền vào chỗ trống
(vì hai góc kề bù)
(theo giả thiết và căn cứ vào (1))
(căn cứ vào (2))
(vì hai góc đối đỉnh)
(căn cứ vào giả thiết)
(vì hai góc đối đỉnh)
(căn cứ vào (3))
HS quan sát và ghi lại.
GT xOy và x’O’y’ nhọn
 Ox // O’x’; Oy // O’y’
KL xOy = x’O’y’
HS: xOy = x’Ey (đồng vị của Ox // O’x’)
x’Ey = x’O’y’ (đồng vị của Oy // O’y’)
=> xOy = x’O’y’ (= x’Ey)
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ (..)
- Định lý là gì?
Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến hành qua những bước nào?
- Bài tập (Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc đèn chiếu).
Điền vào chỗ trống () để chứng minh bài toán sau :
Gọi DI là tia phân giác của MDN. 
Gọi EDK là góc đối đỉnh của IDM.
Chứng minh rằng EDK = IDN.
GT 
KL . 
Chứng minh :
IDM = IDN (vì  ) (1)
IDM = EDK (vì ) (2)
Từ (1) và (2) suy ra .
Đó là điều phải chứng minh.
HS : Trả lời câu hỏi
GT DI là tia phân giác của MDN
 EDK đối đỉn ... các đường thẳng vuông góc, song song.
B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV: SGK, dụng cụ đo, vẽ, bảng phụ (máy chiếu)
HS: Làm câu hỏi và bài tập ôn tập chương, dụng cụ vẽ hỉnh.
C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : 1) ÔN TẬP LÝ THUYẾT (..)
GV đưa bảng phụ bài toán 1 sau :
Mỗi hình trong bảng sau cho biết kiến thức gì?
GV yêu cầu HS nói rõ kiến thức nào đã học và điền dưới mỗi hình vẽ
Hai góc đối đỉnh.
Đường trung trực của đoạn thẳng
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Quian hệ ba đường thẳng song song.
Một đường thẳng ^ với một trong hai đường thẳng song song.
Tiên đề Ơclít
Hai đường thẳng cùng ^ với đường thẳng thứ ba.
GV đưa tiếp bài yoán 2 lên bảng phụ (máy chiếu)
Bài toán 2 :
Điền vào chỗ trống ()
a) Hai góc đối đỉnh là hai góc có 
b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng 
c) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng 
d) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được ký hiệu là 
e) Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc sole trong bằng nhau thì 
g) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì  
h) Nếu a ^ c và b ^ c thì 
k) Nếu a // c và b // c thì 
Bài tập 3 : Giáo viên in trên giấy trong làm phiếu học tập phát cho các nhóm để HS hoạt động nhóm.
Nội dung bài tập 3.
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ? Nếu sai, hãy vẽ hình phản ví dụ để minh họa.
1) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
3) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
4) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
5) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy.
6) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy.
7) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy.
8) Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc sole trong bằng nhau.
HS lần lượt trả lời và điền vào bảng.
..mỗi cạnh góc này là tia đối của một cạnh góc kia.
.. cắt nhau tạo thành một góc vuông.
.. đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó
a // b
.. a // b
+ Hai góc sole trong bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau
a // b
a // b
HS hoạt động nhóm.
- Nửa lớp làm các câu 1, 2, 3, 4
- Nửa lớp còn lại làm các câu 5, 6, 7, 8.
GV chiếu các phiếu học tập trên máy chiếu (hoặc bảng nhóm) cả lớp theo dõi, nhận xét.
1) Đúng.
2) Sai vì O1 = O3 nhưng hai góc không đối đỉnh.
3) Đúng
4) Sai vì xx’ cắt yy’ tại O nhưng xx’ không vuông góc với yy’.
5) Sai vì d qua M và MA = MB. Nhưng d không là trung trực của AB.
6) Sai vì d ^ AB nhưng d không qua trung điểm của AB, d không phải là trung trực của AB.
7) Đúng
8) Sai : A1 ¹ B1
Hoạt động 2 : BÀI TẬP (..)
Bài tập 54 Tr 103 SGK.
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu HS đọc kết quả.
Bài tập 55 trang 103 SGK.
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV vẽ hình 38 trang 103 lên bảng rồi gọi lần lượt hai HS lên bảng làm câu a, câu b.
Bài 56 (Trang 104 SGK)
Cho đoạn thẳng AB dài 28 mm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng đó.
Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ (trên bảng đoạn AB dài 28 cách mạng, gấp 10 lần độ dài đề bài cho)
GV cho HS làm bài 45 (trang 82 SBT) (đềnbài đưa lên màn hình hoặc bảng phụ).
a) Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C.
b) Vẽ đường thẳng d1 đi qua B vuông góc với đường thẳng AC.
c) Vẽ đường thẳng d2 đi qua B và song song với AC
d) Vì sao d1 vuông góc với d2?
GV: Gọi lần lượt từng HS lên bảng làm các câu a, b, c, d trên cùng một hình vẽ.
Bài 45 (trang 82 SBT) có thể cho HS chơi thi nhanh giữa các nhóm. Mỗi nhóm phân công 4 bạn lần lượt lên bảng hoàn thành bài 45. Sao cho nhanh nhất và kết quả đúng nhất.
GV: Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá thi đua giữa các nhóm.
GV đưa bài 46 (trang 82 SBT) lên màn hình (bảng phụ).
Hãy viết trình tự vẽ hình để có hình vẽ trên rồi đặt câu hỏi thích hợp.
GV gọi HS đứng tại chỗ nêu trình tự vẽ hình.
GV: Hãy đặt câu hỏi thích hợp cho hình vẽ trên.
GV : Gọi HS khác trả lời câu hỏi bạn vừa đặt ra.
HS đọc đề bài
Kết quả :
+ Năm cặp đường thẳng vuông góc:
d1 ^ d8 ; d3 ^ d4 ; d1 ^ d2 ; d3 ^ d5 ; d3 ^ d7
+ Bốn cặp đường thẳng song song.
d8 /./ d2 ; d4 // d5 ; d4 // d7 ; d5 // d7
HS lên bảng vẽ hình.
Cách vẽ :
+ Vẽ đoạn AB = 28 mm
+ Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 14 mm
+ Qua M vẽ đường thẳng d ^ AB
+ d là trung trực của AB.
HS lần lượt lên bảng làm các câu a, b, c, d (sử dụng êke vẽ đường thẳng vuông góc).
Do có d2 // AC (theo cách vẽ)
 Có d1 ^ AC (theo cách vẽ)
=> d1 ^ d2 (quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song).
HS: Trình tự vẽ hình.
+ Vẽ tam giác ABC
+ Vẽ đường thẳng d1 đi qua B và vuông góc với AB.
+ Vẽ đường thẳng d2 đi qua C và song song với AB.
+ Gọi D là gia điểm của hai đường thẳng d1, d2.
Hỏi : 
Tại sao BDC là góc vuông?
Hoặc : d1 có vuông góc với d2 không?
HS: BDC là góc vuông vì có 
AB//d2 (cách vẽ)
 d2 ^ d1 
AB ^ d2 (cách vẽ)
(quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song).
=> BDC = 90o
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ()
Bài tập 57, 58,59 (trang 104 SGK)
Số 47, 48 (trang 82 SBT)
Học thuộc lòng câu trả lời của 10 câu hỏi Ôn tập chương.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 8 NS:..
 	ÔN TẬP CHƯƠNG I ND:
A. MỤC TIÊU
Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ chop trước bằng lời.
Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để tính toán hoặc chứng minh.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ (máy chiếu)
HS: SGK, dụng cụ vẽ hình, bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA(..)
GV kiểm tra :
HS1 : Hãy phát biểu các định lý được diễn tả bằng hình vẽ sau, rồi viết giả thiết và kết luận của từng định lý.
HS lên bảng phát biểu
a) Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
b) Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng còn lại.
GT a ^ c
 b ^ c
KL a ^ b
GT a // b
 a ^ c
KL b ^ c
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (..)
Bài tập 57 trang 104 SGK.
Cho hình vẽ (hình 39 SGK) hãy tính số đo x của O
GV gợi ý : Cho tên các đỉnh góc là A, B. Có A1=38o; B2 = 132o. Vẽ tia Om // a // b.
Ký hiệu các góc O1, O2 như hình vẽ.
Có x = AOB quan hệ thế nào với O1, O2.
Tính : O1, O2 ?
Vậy x bằng bao nhiêu?
Bài tập 59 trang 104 SGK. (Đề bài đưa lên màn hình và in trên phiếu học tập của nhóm)
Cho hình vẽ (hình bên) biết
d // d’ // d”, C1 = 60o, D3 = 110o
Tính các góc : E1, G2, G3, D4, A5, B6
GV và HS nhận xét.
Bài 48 trang 83 SGT (GV đưa đề bài lênh màn hình).
Yêu cầu HS nêu GT, KL của bài toán.
GV: Bài toán này ta đã biết :
ABC = 70o; A = 140o; C = 150o
Ta cần chứng minh Ax // Cy.
Tương tự như bài 57 SGK, ta cần vẽ thêm đường nào?
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán :
Có Bz // Cy => Ax // Cy
 c
 Ax // Bz
 c
 A + B2 = 180o
Làm thế nào để tính B2 ?
Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm, HS cả lớp tự trình bày vào vở.
GV nhận xét bài làm của HS.
Sau đó GV yêu cầu HS nhắc lại :
+ Định nghĩa hai đường thẳng song song.
+ Định lý của hai đường thẳng song song.
+ Các cách chứng minh hai đường thẳng song song.
Hình 39 (SGK)
AOB = O1 + O2 (vì tia Om nằm giữa tia OA và OB).
HS: O1 = A1 = 38o (sole trong của a //Om)
O1 + B2 = 180o (hai góc trong cùng phía của Om//b) mà B2 = 132o (GT)
=> O2 = 180o – 132o = 48o
HS: 
x = AOB = O1 + O2
x = 38o + 48o = 86o
Cho HS hoạt động nhóm.
Bài làm
E1 = C1 = 60o (sole trong của d’ // d”)
G2 = D3 = 110o (đồng vị của d’ // d”)
G3 = 180o – G2 = 180o – 110o = 70o
(hai góc kề bù)
D4 = D3 = 110o (đối đỉnh)
A5 = E1 (đồng vị của d // d”)
B6 = G3 = 70o (đồng vị của d // d”)
Đại diện một nhóm trình bày bài.
 xAB = 140o
 ABC = 70o 
GT BCy = 150o
KL Ax // Cy
HS: Cần vẽ thêm tia Bz//Cy.
HS: B2 = ABC – B1
Mà B1 = 180o – C 
 = 180o – 150o
 = 30o
=> B2 = 70o – 30o = 40o
HS trình bày bài làm.
Chứng minh 
Kẻ tia Bz//Cy => C + B1 = 180o (hai góc trong cùng phía của Bz//Cy).
=> B1 = 180o - C
 B1 = 180o – 150o = 30o
Có B2 = 70o – 30o = 40o
Có A + B2 = 140o + 40o = 180o
=> Ax//Cy vì cùng // Bz
HS nhận xét bài làm của bạn, sửa lại bài giải của mình cho chính xác.
HS trả lời câu hỏi.
+ Các cách chứng minh hai đường thẳng song song.
1. Hai đường thẳng bị cắt bởi đường thẳng thứ ba có :
- Hai góc sole trong bằng nhau hoặc
- Hai góc đồng vị bằng nhau hoặc
- Hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng song song với nhau.
2. Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba.
Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ()
	Ôn tập các câu hỏi lý thuết của chương I.
Rút kinh nghiệm:
..
Tuần 8 NS:..
Tiết 16 KIỂM TRA CHƯƠNG I ND:.
A MỤC TIÊU:
 Kiểm tra mức độ tiếp thu của HS ở chương I
Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, kỹ năng trỉnh bày lời giải
B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
GV: đề kiểm tra
HS: dụng cụ thướt, ê ke, máy tính
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 MA TRẬN
 CHỦ ĐỀ
 NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
TỔNG CỘNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Hai góc đối đỉnh
Hai đường thẳng vuông góc
Các góc tạo bởi hai đường thẳng
Hai đưởng thẳng song song
Tiên đề Ơclit 
 Tổng cộng
Hướng dẫn về nhà: 
Oân lại cách vẽ tam giác, cách đo góc
Chuẩn bị bài tổng ba góc trong tam giác
Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docCI_bai_7_dinh_ly(t12-t15).doc