Giáo án lớp 8 môn Đại số - Tiết 04: Phương trình dạng ax + b = 0

Giáo án lớp 8 môn Đại số - Tiết 04: Phương trình dạng ax + b = 0

1. Kiến thức: Củng cố 2 quy tắc biến đổi phương trình

 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng biến đổi Pt, giải PT dạng ax + b = 0

 3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập.

II. Chuẩn bị:

- Gv: Nội dung- một vài bài tập thuộc chủ đề

- HS ôn tập kiến thức về PT dạng ax + b = 0

III. Tiến trình dạy – học:

 1. ổn định tổ chức:

 2. Kiểm tra:

 

docx 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Đại số - Tiết 04: Phương trình dạng ax + b = 0", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:18/ 01/ 2011
Ngày dạy: / o1/ 2011
Tiết 04. Phương trình DạNG AX + b = 0
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Củng cố 2 quy tắc biến đổi phương trình
	2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng biến đổi Pt, giải PT dạng ax + b = 0
	3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Gv: Nội dung- một vài bài tập thuộc chủ đề
- HS ôn tập kiến thức về PT dạng ax + b = 0
III. Tiến trình dạy – học: 
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra: 
Nêu 2 quy tắc biến đổi pt?
TL: - quy tắc chuyển vế: Khi chuyển vế một hạng tử của một pt từ vế này sang vế kia thì được pt mới tương đương với pt đã cho 
 - Quy tắc nhân (chia) với một số: Khi nhân hoặc chia cả 2 vế của một phương trình với cùng một số khác 0 thì được pt mới tương đương với pt đã cho
	3. Luyện tập: 
Hoạt động của Gv và Hs
Ghi bảng
GV nêu đề bài:
1,Giải các pt sau:
a/ 3x+21=0 b/ 7x-2=0
c/ 12-4x=0 d/ -2x+12=0.
e/ 3x+1=x-11 f/ 5-4x=6x+7
g/ 13-2x=x+1 h/ 15-3x=9-5x
Hs đọc lại cách giải TQ PT dạng ax + b = 0 và vận dung giải bài tập
Với mỗi bài Gv yêu cầu Hs xác định rõ hệ số a và b của phương trình
Nêu rõ từng bước sử dụng quy tắc nào trong 2 quy tắc đã học.
Bài tập 2: Cho pt (2m - 4)x+4 = m
Giải pt trong mỗi trường hợp sau:
	a/ m=2
	b/ m=-2
	c/ m=-2,2
Gv: Khi m = 2 ta có phương trình nào?
HS: khi m = 2 ta có PT: 0x +2 = 2
Gv : vậy PT đã cho có bao nhiêu nghiệm?
HS : có vô số nghiệm
GV: hệ số a = 0, vậy đây có phải là PT bậc nhất một ẩn không? 
Hs: không.
Gv Làm tương tự với ý b và c.
Bài tập 1: Giải các phương trình sau:
a/ 3x+21=0 b/ 7x-2=0
3x = -21 7x = 2
x = x = 
c/ 12-4x=0 d/ -2x+12=0.
 12 = 4x -2x = -12 
 x = x = 
 e/ 3x+1=x-11 f/ 5-4x=6x+7
 3x- x = -(1 +11) 6x+4x = 5 – 7
 2x = -12 10x = -2
 ú x = -6 ú x = -1/5
 g/ 13-2x=x+1 h/ 15-3x=9-5x
ú x+2x = 13-1 ú 5x- 3x = 15-9
ú 3x = 12 ú 2x = 6
ú x = 4 ú x = 3 
Bài tập 2: Cho pt (2m-4)x + 4 = m
a/ m=2:
Khi m= 2 ta có Pt: 0x+ 4 = 2
PT có vô nghiệm
b/ m=-2
Khi m= -2 ta có Pt: -8x + 4 = -2
 ú - 8x = - 6
 ú x = 3/4
c/ m=-2,2
Khi m = -2,2 ta có Pt: - 8,4x + 4 = -2,2
 ú -8,4 x = - 6,2
 ú x = 3/4
	4. Dặn dò:
Xem lại các bài tập đã làm, ôn lý thuyết
Bài tập về nhà
Giải các pt sau:
a)3x – 15 = 12; 	b) 2 – 3x = 15 – (12 + 3x)
c) 15x + (9 – 12x) = x + 3; 	d) -7x – 4 = 11 – 5x

Tài liệu đính kèm:

  • docxtiet 4.docx