Giáo án Lý 7 kỳ 1

Giáo án Lý 7 kỳ 1

TUẦN 1

Chương I : QUANG HỌC

Tiết 1 :

Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG.NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

A. Mục tiêu :

1. Kiến thức :

- Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng : ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng

2. Kỹ năng :

- Rèn luyện óc quan sát, khả năng tư duy.

3. Thái độ :

- Có ý thức trong học tập.

 

doc 47 trang Người đăng vultt Lượt xem 1007Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lý 7 kỳ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Chương I : 	 	 QUANG HỌC
Tiết 1 :	 Ngày soạn : 21 / 8 / 2010 .	
Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG.NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng : ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện óc quan sát, khả năng tư duy.
3. Thái độ :
- Có ý thức trong học tập.
B. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng : Đối với mỗi nhóm HS :
- 1 họp kín trong đó dán sẵn 1 mảnh giấy trắng, bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như 
H1.2a/ 4 SGK .
- Pin, dây nối, công tắc.	
2. Phương pháp : Thí nghiệm chứng minh.
C. Tổ chức hoạt động dạy – học :
1. Ổn định lớp : ( 1 phút )KT sĩ số, lớp trưởng, lớp phó .
2. Kiểm tra : ( 1 phút ) Vở bài học, bài tập, SGK, SBT.
*** Đặt vấn đề :( 1 phút ) Giới thiệu chương trình vật lí 7. GV gọi HS đọc phần vào bài ở trang 4. Để biết được ai đúng, hôm nay các em nghiên cứu bài : “ Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng và vật sáng “
3. Nội dung hoạt động : 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
** Hoạt động 1 :(15’)
Tìm hiểu khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng.
+ Từ những TN hoặc quan sát hằng ngày sau đây, trường hợp nào mắt ta nhận biết được có ánh sáng ?
 1.Ban đêm, đứng trong phòng có cữa gỗ đóng kín, không bật đèn, mở mắt.
 2.Ban đêm, đứng trong phòng có cữa gỗ đóng kín, bật đèn, mở mắt.
 3. Ban ngày, đứng ngoài trời, mở mắt.
 4. Ban ngày, đứng ngoài trời, mở mắt, lấy tay che kín mắt.
+ Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện gì giống nhau.
+ Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ? 
**Hoạt động 2: (12 phút )
Nghiên cứu trong trường hợp nào ta nhìn thấy một vật . 
+ GV hướng dẫn HS làm TN như H1.2a,b/4-5 SGK .
+ Trường hợp nào nhìn thấy mảnh giấy trắng ? 
+ Vì sao lại nhìn thấy ? 
+ Vậy : khi nào ta nhìn thấy một vật ? 
**Hoạt động 3: (8 phút )
Phân biệt nguồn sáng và vật sáng .
+ Trong TN 1.2a và 1.3 ta nhìn thấy mảnh giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng vì từ hai vật đó đều có ánh sáng đến mắt ta .Vật nào tự phát ra ánh sáng , vật nào hắt lại ánh sáng so vật khác chiếu tới ? 
+ Nguồn sáng là gì ?Vật sáng là gì ?
- Trường hợp 2,3.
- Giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt.
- Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
- HS làm TN theo nhóm . 
_ Khi bật đèn sáng .
- Mảnh giấy nhận được ánh sáng từ đèn pin và truyền vào mắt ta .
- Có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
- Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó .
- HS điền vào chỗ trống trong câu kết luận .
I/ Nhận biết ánh sáng : 
* Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
II/ Nhìn thấy một vật:
* Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta .
III/ Nguồn sáng và vật sáng:
Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng . Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó .
 **Hoạt động 4: (5phút ) Củng cố bài học và vận dụng .
+ Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi C4 và C5
C4: Thanh đúng . Vì đèn bật sáng nhưng chiếu thẳng vào mắt ta 
C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti , các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng .Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được .
+ Gọi HS đọc ghi nhớ .
+Đọc có thể em chưa biết 
4. Hướng dẫn về nhà : (2 phút )
- Học bài .
- Làm bài tập 1,2,3,4,5/3 SBT .
D. Rút kinh nghiệm :
TUẦN 2
Tiết : 2 	Ngày soạn :21 / 8 / 2010	
Bài :2 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
- Biết thực hiện một số thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng .
- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của áng sáng .
Nhận biết được 3 loại chùm sáng : song song , hội tụ , phân kỳ .
2. Kỹ năng : Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng .
3. Thái độ : Chính xác, cẩn thẩn , trật tự trong TN. 
B. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng : Đối với mỗi nhóm HS :
- 1 đèn pin .
- 1 ống trụ thẳng , 1 ống trụ cong không trong suốt .
- 3 màn chắn có đục lỗ .
- 3 cái đinh ghim .
2. Phương pháp : thí nghiệm chứng minh .
C. Tổ chức hoạt động dạy – học :
1. Ổn định lớp : ( 1phút ) Sĩ số lớp 
2. Kiểm tra : ( 5phút )
H1 : Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? 
Giải BT 1.1/3 SBT
Đáp: - Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta .
 - BT 1.1: Câu C. 
H2 : Nguồn sáng là gì ? Vật sáng là gì ? Giải BT 1.2 SBT .
Đáp : -Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng . Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó .
 - BT1.1: Câu B. 
*** Đặt vấn đề : (1phút) bật đèn pin , ta thấy bóng đèn sáng nhưng không thấy đường đi của ánh sáng . Vậy làm thế nào để biết được ánh sáng từ đèn phát ra đã đi theo đường nào đến mắt ta ? Để hiểu rõ điều nầy hôm nay các em nghiên cứu bài : Sự truyền của ánh sáng . 
3. Nội dung hoạt động : 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
** Hoạt động 1 :(15’)
Nghiên cứu tìm qui luật về đường truyền của ánh sáng.
+ GV giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành TN như hình 2.1;2.2.
+ Aùnh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng hay ống cong ?
+ + GV bố trí TN như H 2.2, gọi 1 HS
lên kiểm tra xem 3 lỗ A,B,C trên 3 tấm bìa và bóng đèn có cùng nằm trên 1 đường thẳêng không?
+ Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường gì ?
+ GV thông báo kết luận trên cũng đúng cho các môi trường trong suốt và đoồng tính khác như thuỷ tinh, nước .
** Hoạt động 2 :(15’)
Tìm hiểu tia sáng và chùm sáng.
+ Thông báo cho HS biết SM trên H2.3 gọi là tia sáng.
+ Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào ?
+ Thông báo cho HS về chùm sáng .
+ Tổ chức cho HS quan sát H 2.5 
+ Hãy nêu đặc điểm của chùm sáng ?
 * Song song ; hội tụ; phân kỳ .
- Làm TN theo nhóm.
- Theo ống thẳng .
- 3 lỗ A,B,C và bóng đèn cùng nằm trên 1 đườngthẳng.
- Đường thẳng.
- Đọc định luật .
- Đường thẳng có mũi tên chỉ hướng.
- Đọc thông tin SGK.
- Cá nhân làm việc để hoàn thành C3 .
- Cá nhân trả lời .
I/ Đường truyền của ánh sáng :
Thí nghiệm : ( H 2.1 và 2.2).
* Kết luận : Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng .
*** Định luật truyền thẳêng của ánh sáng :
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
II/ Tia sáng và chùm sáng :
* Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng 
có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
* Chùm sangs gồm nhiều tia sáng hợp thành
Một chùm sáng hẹp gồm nhiêu tia sáng song song
Được coi là tia sáng.
- Chùm sáng song song gồm các tia sáng không gioa nhau trên đường truyền của chúng.
- Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
- Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng .
** Hoạt động 3 :(15’)Vận dụng – củng cố :
1. Từng HS giải đáp thắc mắc của Hải nêu ở đầu bài.
2. HS trả lời C5 : Đầu tiên cắm 2 cái đinh thẳng đứng tren một tờ giấy. Dùng mắt ngắm sao cho cái đinh thứ nhất che khuất cái đinh thứ 2. Sau đó di chuyển cái đinh thứ ba đén vị trí bị kim thứ nhất che khuất. Aùnh sáng truyền đi theo đường thẳng cho nên nếu kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ hai với kim thứ ba và mắt thì ánh sáng từ kim thứ hai và thứ ba không đến được mắt, hai kim nầy bị kim thứ nhất che khuất.
3. Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
4. Đọc có thể em chưa biết. 
4. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Học bài .
- Làm BT 1 – 4 SBT;
- Nghiên cứu bài 3.
D. Rút kinh nghiệm :
TUÂN 3 
Tiết3 :	Ngày soạn :23/ 8 / 2010	
Bài 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
- Gỉai thích được vì sao có nhật thực, nguyệt thực.
2. Kỹ năng :
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
3. Thái độ :
- Hứng thú học vật lí, chống mê tín dị đoan.
B. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng :Đối với mỗi nhóm HS :
- 1 đèn pin; 1 bóng đèn điện lớn 220V – 40W; 1 vật cản bằng bìa; 1 màn chắn sáng; Hình vẽ nhật thực và nguyệt thực.
2. Phương pháp : Thí nghiệm chứng minh .
C. Tổ chức hoạt động dạy – học :
1. Ổn định lớp : ( 1 phút ) KT sí số.
2. Kiểm tra : ( 6 phút )
H1 : Phát biểu định luậ truyền thẳng của ánh sáng ?
* Đáp án : Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
H2: Tia sáng là gì ? Biểu diễn tia sáng SM ?
* Đáp án :Chùm sáng hẹp gồm nhiều tia sáng song song gọi là tia sáng.
S
M
H 3 : Nhiều tia sáng hợp thành chùm sáng. Có 3 loại chùm sáng : - chùm sáng song song; chùm sáng hội tụ; chùm sáng phân kỳ.
*** Đặt vấn đề : Ban ngày trời nắng không có mây, ta nhìn thấy bóng của một cột đèn in rõ nét trên mặt đất. Vì sao có hiện tượng biến đổi đó? Để giải thích được điều nầy hôm nay các em nghiên cứu bài “ Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng “
3. Nội dung hoạt động : 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
** Hoạt động 1 :(15’)
Tổ chức cho HS làm TN, quan sát và hình thành khái niệm bóng tối, nửa bóng tối.
+ Tổâ chức cho HS làm TN H3.1.
+ Vì sao trên màn chắn có vùng sáng, vùng tối ?
+ Vùng không nhận được ánh sáng gọi là bóng tối. Vậy bóng tối là gì ?
+ Tổ chức HS làm TN như H3.2.
+ Trên màn chắn ta nhận được hiện tượng gì?
+ Vùng mờ mờ  ... ại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ.
_ Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phanû xạ cách âm trực tiếp một khoảng thời gian ít nhất 1/ 15 giây.
II/ Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém:
- Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt ( hấp thụ âm kém ) 
- Những vật mềm , xốp ,có bề mặt ghồ ghề thì phản xạ âm kém.
4. Vận dụng – củng cố : ( 7phút )
* Vận dụng : HS trả lời C5 ,C6 , C7 , C8
C5 : Làm tường sần sùi , treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang . Âm nghe được rõ hơn.
C6 : Mỗi khi khó nghe , người ta thường làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến tai ta giúp ta nghe được âm to hơn .
C7 : Âm truyền từ tàu đến đáy biển1/ 2 giây . 
 Đôï sâu của đáy biển là : 1500m/s .s = 750m
C8 : a,b,d
* Củng cố: 
- Đọc ghi nhớ 
- Đọc có thể em chưa biết 
5. Hướng dẫn về nhà : (1phút )
- Học bài 
- Làm bài tập 16/ 14 SBT
- Đọc bài : chống ô nhiễm tiếng ồn
D. Rút kinh nghiệm :
 TUẦN 16
Tiết : 16 Ngày soạn 01 / 11 / 2007
Bài : 15 CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn .
- Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể .
2. Kỹ năng :
- Nhận biết được ô nhiễm tiếng ồn và chống ô nhiễm tiếng ồn.
3. Thái độ : 
- Có ý thức không gây ô nhiễm tiếng ồn
B. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng : Mỗi nhóm 1 bảng phụ có kẻ sẵn bảng C3
2. Phương pháp : Hỏi đáp
C. Tổ chức hoạt động dạy – học :
1. Ổn định lớp : (1phút ) SS-TT-VS
2. Kiểm tra : (3phút )
Hỏi : Các vật như thế nào phản xạ âm tốt? Các vật như thế nào phản xạ âm kém?
Đáp: - Các vật cứng , có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt. 
 - Các vật mềm , có bề mặt ghồ ghề phản xạ âm kém.
*** Đặt vấn đề : (1phút )
Âm thanh được phát ra từ các nguồn âm .Nhờ có âm thanh con người có thể giao tiếp bằng tiếng nói , chúng ta có thể thưởng thức được tiếng hát , tiếng đàn , tiếng sáo rất hay do những người nghệ sĩ trình diễn . Các em hãy tưởng tượng , nếu thiếu âm thanh thì cuộc sống của chúng ta sẽ tẻ nhạt và khó khăn biết dường nào . Tuy nhiên , tiếng động lớn và kéo dài lại gây tai hại rất xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của con người . Như vậy ta cần làm gì để hạn chế bớt tiếng ồn? Để hiểu rõ điều này , hôm nay các em nghiên cứu bài : Chống ô nhiễm tiếng ồn.
3. Nội dung hoạt động :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
** Hoạt động 1 ( 15 phút )
Tìm hiểu nhận biết ô nhiễm tiếng ồn .
+ Âm thanh nào em cho đó là tiếng ồn ? 
+ GV nêu khái niệm về tiếng ồn : mọi âm thanh không mong muốn đều là tiếng ồn . Tuy nhiên , không phải mọi tiếng ồn đều gây ô nhiễm Vậy tiếng ồn như thế nào là gây ô nhiễm? Vào phần I.
+ GV tổ chức cho HS thảo luận theo mhóm để trả lời C1 và ghi kết quả vào bảng phụ.
+ GV chọn kết quả của một nhóm và sửa trước lớp . 
 GV treo bảng phụ có ghi C2 
+ Vì sao tiếng hét rất to sát tai thì không ô nhiễm tiếng ồn ?
+ Vì sao làm việc cạnh máy xay xát có ô nhiễm tiếng ồn ?
+ Vì sao nhà cạnh chợ không ô nhiễm tiếng ồn?
+ Bệnh viện , trạm xá ở cạnh chợ có ô nhiễm tiếng ồn? 
** Hoạt động 2 ( 15 phút )
Tìm hiểu cách chống ô nhiễm tiếng ồn
+ GV yêu cầu HS đọc thông tin phần II trang 43 SGK và điền vào C3 .
+ GV chọn kết quả 1 nhóm treo trước lớp , cả lớp cùng thảo luận để đi đến thống nhất .
+ Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? 
+ Hãy nêu tên một số vật liệu thường dùng để ngăn chặn âm , làm cho âm truyền qua ít .
 + Nêu một số vật liệu phản xạ âm tốt được dùng cách âm?
+ Vật liệu cách âm là gì?
+ Tại sao khi áp tai vào tường ta có thể nghe được tiếng cười nói ở phòng bên cạnh , còn khi không áp tai vào tường thì không nghe.
Tùy HS
- HS thảo luận nhóm 
- Các nhóm đổi nhau để sửa
- Vì to và không kéo dài
- Vì tiếng máy to và kéo dài
- Sống thời gian , con người thích nghi nên không gây phiền hà , không ô nhiễm đối với họ .
- Họp chợ ồn ào và kéo dài bệnh nhân cần yên tĩnh , vậy có ô nhiễm tiếng ồn.
- HS thảo luận theo nhóm ghi kết quả vào bảng 
_HS nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
_ gạch , bê tông , gỗ
_ kính , lá cây
_ HS 
_ Vì chất rắn truyền âm tốt.
I/ Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn:
* Kết luận :
 Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của con người.
II/ Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn:
* Để chống ô nhiễm tiếng ồn ta cần:
 - Tác động vào nguồn âm để giảm độ to của tiếng ồn phát ra( như treo biển báo : cấm bóp còi ).
 - Phân tán âm trên đường truyền .
 - Ngăn chặn đường truyền âm .
* Vật liệu cách âm là vật liệu được dùng để làm giảm tiếng ồn truyền đến tai như : gỗ , bê tông , gạch , kính , lá cây...
4. Vận dụng – củng cố : ( 8phút )
* Vận dụng : HS giải C5 , C6 
C5 : - Yêu cầu trong giờ làm việc tiếng ồn máy khoan phát ra không quá 80 dB, người thợ khoan cần dùng bông nút kín tai .
 - Ngăn cách giữa lớp học và chợ bằng cách đóng cửa các phòng học hoặc chuyển chợ đi nơi khác .
C6 : - Hãy chỉ ra trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn gần nơi em sống và đề ra một vài biện pháp chống sự ô nhiễm tiếng ồn đó ( Tùy HS )
* Củng cố: Đọc ghi nhớ – Đọc có thể em chưa biết
5. Hướng dẫn về nhà : (2phút )
- Học bài – Làm bài tập 15 / 15 SBT – Soạn câu hỏi tổng kết chương II_ Chuẩn bị thi HK I.
D. Rút kinh nghiệm :
 TUẦN 17
Tiết : 17 Ngày soạn 01 /11 / 2007
Bài : 16 TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ÂM HỌC
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức : 
- Tổng kết những kiến thức ở chương II : âm học
2. Kỹ năng :
- Phân biệt được âm cao ,âm thấp , âm to , âm nhỏ.
- Nghiêm túc trong học tập.
3. Thái độ : 
B. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng : Kẻ bảng 16.1
2. Phương pháp : Vấn đáp.
C. Tổ chức hoạt động dạy – học :
1. Ổn định lớp : (1phút ) SS-TT-VS
2. Kiểm tra : (3 phút ) kiểm tra 3 vở soạn.
3. Nội dung hoạt động :
** Hoạt động 1 ( 10 phút ) Phần tự kiểm tra
_ GV tổ chức cho HS đổi vở bài tập để chấm phần tự kiểm tra . 
Đáp án phần tự kiểm tra :
1a/ dao động ( 0,5 đ ) 
1b/ tần số , héc : Hz ( 0,5 đ)
1c/ đêxiben : dB ( 0,5 đ) 
1d/ 340m/s ( 0,5 đ )
1e/ 70 dB ( 0,5 đ ) 
2a/ Tần số dao động càng lớn , âm phát ra càng bổng. ( 0,5 đ )
2b/ Tần số dao động càng nhỏ , âm phát ra càng trầm. ( 0,5 đ )
2c/ Dao động mạnh , biên độ lớn , âm phát ra to. ( 0,5 đ )
2d/ Dao động yếu , biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ. ( 0,5 đ )
3/ a. không khí b. rắn c. lỏng. ( 0,5đ )
4/Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một mặt chắn ( 1 đ )
5/ D ( 0,5 )
6a/ cứng , nhẵn ( 1 đ )
6b/ mềm ghồ ghề ( 1 đ ) 
7/ b và d (0,5đ ) 
8/ bông , gạch , vải , xốp , gạch , gỗ , bê tông. ( 1 đ ) 
** Hoạt động 2 : ( 25 phút ) Vận dụng 
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG
+ GV nêu câu hỏi 1: Hãy chỉ ra bộ phận dao động phát ra âm trong những nhạc cụ sau : đàn ghi ta , kèn lá , sáo trống . 
_ HS trả lời 
+ Gọi HS đọc C2 và trả lời 
+ GV đọc câu hỏi 3 :
a. Dao động của các sợi dây đàn khác nhau như thế nào khi phát ra tiếng to và tiếng nhỏ? 
b. Dao động của các sợi dây đàn khác nhau như thế nào khi phát ra âm cao và âm thấp?
4/ GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 và trả lời.
5/ Vì sao trong đêm yên tĩnh khi đi bộ ở ngõ hẹp giữa hai bên tường cao , ngoài tiếng chân ra còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có người đang theo sát ?
6/ GV gọi HS đọc câu 6 và trả lời.
7/ Gỉa sử một bệnh viện bên cạnh đường quốc lộ có nhiều xe cộ qua lại . Hãy đề ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện này. 
1/ Vật dao động phát ra âm :
- Trong đàn ghi ta là dây đàn .
- Trong kèn lá là phần lá bị thổi.
- Trong sáo là cột không khí trong sáo .
Tr ong trống là mặt trống .
2/ C
3/ a. Dao động của các sợi dây đàn mạnh , dây lệch nhiều khi phát ra âm to. Dao động của các sợi dây đàn yếu , dây lệch ít khi phát ra âm nhỏ.
 b. Dao động của sợi dây đàn nhanh khi phát ra âm cao . Dao động sợi dây đàn chậm khi phát ra âm thấp.
4/ Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia. 
5/ Ban đêm yên tĩnh ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ .Ban ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp thụ hoặc bị tiếng ồn trong thành phố át nên chỉ nghe thấymỗi tiếng chân.
6/ A
7/ - Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện 
 - Xây tường chắn quanh bệnh viện , đóng các của phòng .
 - Trồng nhiều cây xanh, treo rèm nhung.
 - Dùng đồ mềm , có bề mặt xù xì....
** Hoạt động 3 ( 5 phút ) Trò chơi ô chữ 
 Theo hang ngang :
Môi trường không truyền âm.
Âm có tần số lớn hơn 20 000Hz.
Số dao động trong 1 giây.
Hiện tượng âm dội ngược trở lại khi gặp mặt chắn.
Đặc điểm của các nguồn phát âm.
Hiện tượng xảy ra khi phân biệt được âm phát ra và âm phản xạ.
Âm có tần số nhỏ hơn 20 Hz.
C
H
Â
N
K
H
Ô
N
G
S
I
Ê
U
Â
M
T
Ầ
N
S
Ố
P
H
Ả
N
X
Ạ
Â
M
D
A
O
Đ
Ộ
N
G
T
I
Ế
N
G
V
A
N
G
H
Ạ
Â
M
Từ hàng dọc: ÂM THANH
 4. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút ) Ôn tập chương quang học và chương âm học để chuẩn bị thi HK I.
D. RÚT KINH NGHIỆM: 
 TUẦN 18
Tiết : 18 Ngày soạn 04 / 11 / 2007
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Kiểm tra các kiến thức cơ bản của chương quang học và chương âm học.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm khách quan ,trắc nghiệm điền khuyết và tự luận.
3. Thái độ : Giáo dục tinh thần tự giác .
B. Chuẩn bị 
 1. Đề kiểm tra.
2. Đáp án.
C Kiểm tra : Tập trung 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LY 7 TAP I.doc