Giáo án Lý 7 kỳ 2

Giáo án Lý 7 kỳ 2

TUẦN 19

 CHƯƠNG III ĐIỆN HỌC

*** Có mấy loại điện tích ? Những điện tích loại nào thì đẩy nhau , hút nhau ?

*** Dòng điện là gì ? Dòng điện có những tác dụng gì ?

*** Đo cường độ dòng điện và hiêu điện thế như thế nào ?

*** Cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì trong đoạn mạch nối tiếp và trong đoạn mạch song song ?

*** Sử dụng điện như thế nào để đảm bảo an toàn?

 Tiết 19

Bài 17 SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT

 A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh mô tả được một hiện tượng hay một thí nghiệm chứng tỏ một vật bị nhiễm điện do cọ xát .

- Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế ( chỉ ra các vật nào cọ

xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện.)

 2. Kỹ năng: Biết làm thí nghiệm cho vật nhiễm điện bằng cách cọ xát.

 

doc 43 trang Người đăng vultt Lượt xem 933Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lý 7 kỳ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn 10 / 01/ 2011 
TUẦN 19
 CHƯƠNG III ĐIỆN HỌC 
*** Có mấy loại điện tích ? Những điện tích loại nào thì đẩy nhau , hút nhau ?
*** Dòng điện là gì ? Dòng điện có những tác dụng gì ? 
*** Đo cường độ dòng điện và hiêïu điện thế như thế nào ? 
*** Cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì trong đoạn mạch nối tiếp và trong đoạn mạch song song ?
*** Sử dụng điện như thế nào để đảm bảo an toàn?
 Tiết 19 
Bài 17 SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT 
 A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh mô tả được một hiện tượng hay một thí nghiệm chứng tỏ một vật bị nhiễm điện do cọ xát .
- Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế ( chỉ ra các vật nào cọ 
xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện.)
 2. Kỹ năng: Biết làm thí nghiệm cho vật nhiễm điện bằng cách cọ xát. 
 3. Thái độ : 
- GDMT: Để giảm tác hại của sét, bảo vệ tính mạng của người và các công trình xây dựng , cần thiết xây dựng các cột thu lôi.
B. Chuẩn bị :
1. Phương pháp : thí nghiệm
2. Đồ dùng : - 1 thước nhựa dẹt - 1 thanh thuỷ tinh - 1 mảnh ny long - 1 mảnh phim nhựa - giấy vụn - 1 quả cầu nhựa - 1 mảnh vải khô- 1 mảnh lụa - 1 mảnh len - 1 bút thử điện.
C. Tổ chức hoạt động dạy - học : ( 45 phút )
1. Ổn định lớp : (1 phút ) SS - TT - VS 
2. Kiểm tra : ( 0 phút )
 * Đặt vấn đề : (2 phút ) để giới thiệu chương, GV cho HS đọc 5 câu hỏi ở đầu chương trang 47 SGK . Các em còn biết các hiện tượng điện nào khác ? Đèn điện sáng , quạt điện quay , bếp điện , bàn là điện , nồi cơm điện , tủ lạnh , máy bơm nước...đang hoạt động có liên quan đến điện .Trong chương III các em nghiên cứu về điện.
 Vào những ngày thời tiết khô ráo , nhất là những ngày khô hanh , khi cởi áo ngoài bằng len , dạ hay sợi tổng hợp , ta thường nghe những tiếng lách tách nhỏ . Nếu khi đó ở trong buồng tối , ta còn thấy chớp li ti. Cũng giống như thế nhưng kì vĩ hơn nhiều là hiện tượng chớp và sấm sét trong thiên nhiên . Một trong các nguyên nhân của hiện tượng này là sự nhiễm điện do cọ xát. 
3. Nội dung hoạt động :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
 Hoạt động 1 (25 phút )
Tìm hiểu vật nhiễm điện
+GV hướng dẫn HS làm TN như hình 17.1a , 17.1b / 48 SGKvà ghi kết quả vào bảng trang 48
+ Từ kết quả TN chọn từ điền vào kết luận 1/ 49SGK
+ GV hướng dẫn HS làm TN như hình 17.2/ 49 SGK .
+ Điền từ vào kết luận 2 .
- GV đọc các câu hỏi C1, C2, C3 trang 49.
- HS thực hiện TN theo nhóm , quan sát hiện tượng và ghi vào bảng .
- HS thảo luận nhóm để trả lời kết luận .
- HS làm TN theo nhóm .
Thảo luận nhóm để trả lời kết luận 2
+ HS trả lời.
I/ Vật nhiễm điện:
 1/ Thí nghiệm 1:
 Kết luận 1: nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác .
 2/ Thí nghiệm 2 :
 Kết luận 2 : Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện .
 *** Các vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện được gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích .
II/Vân dụng: 
4. Vận dụng - Củng cố (15phút )
*** Vận dụng : Các nhóm thảo luận trả lời C1, C2,C3 
C1/ 49 Khi chải đầu bằng lượt nhựa , lượt nhựa và tóc cọ xát vào nhau . Cả lượt nhựa và tóc đều bị nhiễm điện . Do đó tóc bị lượt nhựa kéo thẳng ra .
C2/ 49 Cánh quạt bị nhiễm điện nên hút bụi .
C3/ 49 Gương soi , kính bị nhiễm điện nên hút các bụi vải.
*** Củng cố : 
- Có thể nhiễm điện cho vật bằng cách nào? ( Cọ xát) 
- Vật nhiễm điện còn gọi là gì? ( Vật mang điện tích )
- Vật nhiễm điện có khả năng gì? ( Hút vật khác , làm sáng bóng đèn bút thử điện)
- Đọc có thể em chưa biết . 
- GDMT: Để giảm tác hại của sét, bảo vệ tính mạng của người và các công trình xây dựng , cần thiết xây dựng các cột thu lôi.
5. Hướng dẫn về nhà: (1phút )
- Học bài - Làm bài tập 1,2,3,4/ 18 SBT- Xem bài: hai loại điện tích.
D. Rút kinh nghiệm :
 Ngày soạn 10 / 01 /2011
TUẦN 20
Tiết 20 
Bài 18 HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH 
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau , trái dấu thì hút nhau.
- Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm : hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân.
 2. Kỹ năng: Phân biệt và giải thích được vì sao vật nhiễm điện dương và vật nhiễm điện âm.
 3. Thái độ : 
- GDMT : Trong các nhà máy thường xuất hiện bụi gây hại đến sức khỏe của công nhân. Bố trí các tấm kim loại nhiễm điện để hút các bụi lông giữ môi trường trong sạch, bảo vệ sức khỏe công nhân.
B. Chuẩn bị :
1. Phương pháp :thí nghiệm
2. Đồ dùng :- hình vẽ to mô hình đơn giản của nguyên tử - 3 mảnh ni long màu trắng đục cỡ 13cm x 25 cm - 1 bút chì vỏ gỗ còn mới - 1 kẹp giấy - 2 thanh nhựa tiết diện tròn có lỗ ở giữa để đặt vào trục quay - 1 mảnh len - 1 mảnh lụa - 1 thanh thuỷ tinh - 1 trục quay có mũi nhọn thẳng đứng . 
C. Tổ chức hoạt động dạy - học : ( 45 phút )
1. Ổn định lớp : (1 phút ) SS - TT - VS 
2. Kiểm tra : (3 phút )
Hỏi : Có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách nào ? Vật bị nhiễm điện có khả năng gì?
Đáp : + Có thể làm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát .
 + Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác và có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
*** Đặt vấn đề : ( 1 phút ) Một vật bị nhiễm điện ( mang điện tích ) có khả năng hút các vật khác . Nếu hai vật đều bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau ? Để hiểu rõ điều này hôm nay các em nghiên cứu bài 18: Hai loại điện tích.
3. Nội dung hoạt động :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
 Hoạt động 1 ( 7 phút )
Làm TN 1 , tạo ra 2 vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng .
 Hoạt động 2 ( 13 phút ) 
Làm TN2 , phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại.
+ Chọn từ thích hợp điền vào kết luận trang 51 SGK.
Hoạt động 3 ( 10 phút ) 
Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử .
+ GV treo hình 18.4 giới thiệu cho các em biết đây là mô hình đơn giản của nguyên tử .
- HS thực hiện TN theo nhóm và rút ra nhận xét .
-HS làm TN theo nhóm và rút ra nhận xét .
- Từng cá nhân HS điền từ vào kết luận.
- HS quan sát mô hình.
I/ Hai loại điện tích:
 Thí nghiệm 1: 
( hình 18.1, 18.2 / 50 SGK)
Nhận xét: hai vật giống nhau , được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau.
 Thí nghiệm 2 :
( hình 18.3/ 50 SGK )
 Nhận xét : thanh nhựa và thanh thuỷ tinh khi được cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại.
*** Kết luận chung : 
 - Có hai loại điện tích . Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau , mang điện tích khác loại thì hút nhau .
 - Người ta quy ước gọi điện tích của thanh thuỷ tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương ( + ) , điện tích của thanh nhựa sẫm khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm ( - ).
II/ Sơ lược về cấu tạo nguyên tử :
 ( SGK trang 51 ) 
4. Vận dụng - Củng cố (9phút )
** Vận dụng : HS trả lời C2, C3, C4 / 52
C2: Trước khi cọ xát , trong mỗi vật đều có điện tích dương va điện tích âm . Điện tích dương tồn tại ở tâm nguyên tử , các điện tích âm tồn tại ở các êlectron chuyển động quanh hạt nhân .
C3 : Trước khi cọ xát các vật không hút mảnh giấy vụn vì các vật chưa bị nhiễm điện , các điện tích âm và dương trung hoà lẫn nhau.
C4: Sau khi cọ xát , mảnh vải nhiễm điện dương ( 6 dấu + và 3 dấu - ) , thước nhựa nhiễm điện âm ( 4 dấu + và 7 dấu - ) .Thước nhựa nhiễm điện âm do nhận thêm êlectron , mảnh vải nhiễm điện dương do mất bớt êlectron .
** Củng cố : 
- Đọc ghi nhớ .
- Đọc có thể em chưa biết .
- GDMT : Trong các nhà máy thường xuất hiện bụi gây hại đến sức khỏe của công nhân. Bố trí các tấm kim loại nhiễm điện để hút các bụi lông giữ môi trường trong sạch, bảo vệ sức khỏe công nhân.
5. Hướng dẫn về nhà: (1phút )
- Học bài .
- Làm bài tập 1,2,3,4/ 19 SBT.
- Xem bài :dòng điện - nguồn điện.
D. Rút kinh nghiệm :
 Ngày soạn 10/ 01/ 2011 
TUẦN 21
Tiết 21 
Bài 19 DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN 
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện , nhận biết có dòng điện( bóng đèn bút thử điện sáng , đèn pin sáng , quạt điện quay ...) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn thường dùng với hai cực của chúng ( cực dương , cực âm của pin hay ăc qui ).
- Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin , bóng đèn , công tắc và dây nối, đèn sáng .
 2. Kỹ năng: nhận biết được cực âm , cực dương của pin hay ắc qui , mắc mạch điện một cách thành thạo.
 3. Thái độ : có ý thức trong học tập .
B. Chuẩn bị :
1. Phương pháp : thí nghiệm , vấn đáp
2. Đồ dùng : * Đối với cả lớp : các loại pin .
 * Đối với mỗi nhóm HS :
- 1 pin đèn - 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn - 1 công tắc- 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện , mỗi đoạn dài khoảng 30 cm . 
C. Tổ chức hoạt động dạy - học : ( 45 phút )
1. Ổn định lớp : (1 phút ) SS - TT - VS 
2. Kiểm tra : (5phút )
Hỏi 1 : Có mấy loại điện tích ? Đó là điện tích gì ? Các vật nhiễm điện tương tác với nhau như thế nào ?
Đáp 1: Có hai loại điện tích : điện tích âm và điện tích dương. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau , các vật nhiễm điện khác loại thì hút nhau.
Hỏi 2 : Nêu cấu tạo nguyên tử .
 Đáp 2 : SGK / 51
*** Đặt vấn đề : (1 phút ) Có điện thật ích lợi và thuận tiện . Đèn điện có thể bật, tắt dễ dàng , sáng trưng ngay dưới t ... iện 3 V; 2 bóng đèn pin cùng loại; 1 vôn kế có GHĐ 3V và ĐCNN 0,1V; 1 ampe kế có GHĐ 0,5A và ĐCNN 0,01A, 1 công tắc; 9 đoạn dây dẫn .
2. Phương pháp : Thí nghiệm thực hành.
C. Tổ chức hoạt động dạy - học :
1. Oån định lớp : ( 1phút ) SS-TT-VS.
2. Kiểm tra : ( 1phút )
+ Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo của HS .
*** Đặt vấn đề ( 1phút ) : Hôm nay các em thực hành đo h.đ.t và c.đ.d.đ đối với đoạn mạch song song .
3. Nội dung hoạt động :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 Hoạt động 1 ( 5phút ) 
Tìm hiểu và mắc mạch điện hai bóng đèn .
+ GV giới thiệu H.28.1a
+ Hai điểm nào là hai điểm nối chung của các bóng đèn?
+ Đoạn mạch nối mỗi đèn với hai điểm chung là mạch rẽ.Đó là những mạch rẽ nào 
+ Hướng dẫn HS mắc mạch điện .
Hoạt động 2 ( 15 phút )
Đo h.đ.t đối với đoạn mạch mắc song song .
+ Vôn kế được mắc như thế nào ?
+ Đóng công tắc, đọc và ghi số chỉ U12 của vôn kế vào bảng 1.
+ Làm tương tự, đo h.đ.t U34 và UMN ?
 Hoạt động 3 ( 20 phút )
Đo c.đ.d.đ đối với đoạn mạch mắc song song
A
x
x
 Đ1
 Đ2
 K
 -
 +
+ Hướng dẫn HS mắc mạch điện theo các sơ đồ sau để đo c.đ.d.đ qua đèn 1, đèn 2 và mạch chính . 
 x
 K
 -
 +
 A
 x
 Đ1
 K
 -
 +
 x
 Đ1
 Đ2
 x
 A
- HS quan sát .
- 2 điểm M, N .
- Mạch rẽ M 1 2 N và M 3 4 N.
- HS thực hành theo nhóm .
Hoàn thành phần 1 trong mẫu báo cáo .
- Mắc // với đèn 1 và 2.
- HS thực hành và hoàn thành bảng 1 và nhận xét 2a.
- HS thực hành và hoàn thành bảng 2 và nhận xét 3b.
4. Tổng kết ( 1phút )+ Thu dọn đồ dùng, mẫu báo cáo .
+ Nhận xét thái độ thực hành .
5. Hướng dẫn về nhà : ( 1phút ) Xem bài 29 : An toàn khi sử dụng điện .
D. Rút kinh nghiệm :
TUẦN 33
Tiết 33 Ngày soạn 20 / 4 / 2010
Bài 29 AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
 - Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.
2. Kỹ năng :
- Biết và thực hiện một số qui tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
3. Thái độ :Có ý thức cẩn thận khi sử dụng điện.
** GDBVMT: Qúa trình đóng ngắt mạch điện luôn kèm theo các tia lửa điện tạo ra khí độc, cháy nổ . Vì vậy cần đảm bảo sự tiếp xúc điện thật tốt.
B. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng : 
* Đối với mỗi nhóm HS :
- 1 nguồn điện, 1 công tắc, 1 bóng đèn pin, 1 ampe kế có GHĐ là 2A, 1 cầu chì loại ghi dưới hoặc bằng 0,5A; 5 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện.
* Đối với cả lớp :
Một số loại cầu chì có ghi số ampe trên đó, 1 ăcqui 6V, 1 công tắc, 5 đoạn dây đồng, 1 bút thử điện .
2. Phương pháp : Vấn đáp.
C. Tổ chức hoạt động dạy - học :
1. Oån định lớp : ( 1 phút ) SS - TT - VS
2. Kiểm tra : ( 3phút )
Hỏi : Nêu các tác dụng của dòng điện ?
Đáp : Dòng điện có các tác dụng : tác dụng từ, tác dụng hoá học, tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng sinh lí.
*** Đặt vấn đề (1 phút ) : Cuộc sống có điện thật ích lợi, thuận tiện và văn minh. Nhưng nếu sử dụng điện không an toàn có thể gây thiệt hại như cháy nổ và nguy hiểm tới tính mạng con người. Vậy sử dụng điện như thế nào là an toàn. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu.
3. Nội dung hoạt động :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hoạt động 1 (15 phút )
Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
+ Tay cầm bút thử điện như thế nào thì bóng đèn của bút thử điện sáng ?
+ Hướng dẫn HS làm TN như H.29.1?
+ Từ TN hãy rút ra nhận xét 
+ Gọi HS đọc thông tin SGK.
 Hoạt động 2 ( 13 phút )
Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì 
* GV làm TN :
- Khi bị đoản mạch dòng điện trong mạch có cường độ như thế nào?
- Nêu tác hại khi đoản mạch
- Hiện tượng gì xảy ra với cầu chì khi đoản mạch? 
- Nêu ý nghĩa con số ghi trên cầu chì ?
- Nêu tác dụng của cầu chì ?
Hoạt động 3 ( 7 phút )
Tìm hiểu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện :
- Nêu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện ?
- Tay cầm chạm với chốt cài, đầu bút chạm vào lỗ của dây nóng.
- HS làm TN theo nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Cá nhân đọc.
- HS quan sát.
- Lớn.
- Cháy và hư hỏng dụng cụ.
- dây chì nóng chảy đứt và ngắt mạch.
- Cường độ dòng điện mà cầu chì chịu được, vượt quá cầu chì sẽ đứt.
- Cá nhân trả lời.
+ Cá nhân trả lời.
I/ Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm :
 1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người :
Dòng điện có thể chạy qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể.
 2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người :
Dòng điện có cường độ 7mA trở lên đi qua cơ thể người hoặc làm việc với hiệu điện thế 40V trở lên là nguy hiểm với cơ thể người.
II/ Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì :
 1.Hiện tượng đoản mạch
 ( ngắn mạch ) : 
Khi bị đoản mạch, cường độ dòng điện trong mạch tăng lên quá lớn có thể gây hoả hoạn và hư hỏng đồ dùng điện.
 2. Tác dụng cầu chì :
Cầu chì tự động ngắt mạch khi dòng điện có cường độ tăng quá mức, đặc biệt khi đoản mạch.
III/ Các qui tắc an toàn khi sử dụng điện :
- Làm TN với nguồn điện có h.đ.t dưới 40V.
- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
- Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng.
- Khi có người bị điện giật không được chạm vào người đó mà phải ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu.
4. Củng cố (4 phút )
- Dòng điện có cường độï bao nhiêu thì nguy hiểm đối với cơ thể người ?
- Chỉ làm TN với các nguồn điêïn có h.đ.t bao nhiêu ?
- Khi có người bị điện giật, em làm gì ?
** GDBVMT: Qúa trình đóng ngắt mạch điện luôn kèm theo các tia lửa điện tạo ra khí độc, cháy nổ . Vì vậy cần đảm bảo sự tiếp xúc điện thật tốt.
5. Hướng dẫn về nhà ( 1phút )
+ Ôn tập phần điện học.
+ Soạn bài 30 “ Tổng kết chương III: Điện học “
D. Rút kinh nghiệm :
TUẦN 34
Tiết 34 Ngày soạn 25 / 4 / 2011
Bài 30 ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG III : ĐIỆN HỌC 
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan.
3. Thái độ : Hứng thú học tập .
B. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng : Trò chơi ô chữ.
2. Phương pháp : Vấn đáp.
C. Tổ chức hoạt động dạy - học :
1. Oån định lớp : ( 1 phút ) SS-TT-VS
2. Kiểm tra : ( 1 phút ) vở soạn của HS.
*** Đặt vấn đề :( 1phút ) Để chuẩn bị tốt cho việc kiểm tra học kì II, hôm nay các em tổng kết chương III : Điện học.
3. Nội dung hoạt động :
Hoạt động GV- HS
Nội dung
Hoạt động 1 ( 25 phút )
Củng cố kiến thức thông qua phần tự kiểm tra .
* GV lần lượt đọc các câu hỏi từ 1 đến 12. HS trả lời.
1. Đặt 1 câu với từ cọ xát, nhiễm điện.
2. Có những loại điện tích nào?
? Các loại điện tích nào thì hút ? điện tích nào thì đẩy?
3. Đặt câu với các cụm từ :vật nhiễm điện dương, vật nhiễm điện âm, nhận thêm êlectron, mất bớt êlectron ?
4. Điền vào .........
a. Dòng điện là dòng ........ có hướng.
b. Dòng điện trong kim loại là dòng .......
có hướng.
5. Các vật hay vật liệu nào sau đây là dẫn điện ở điều kiện bình thường ?
a. Mảnh tôn ; b. Đoạn dây nhựa ;
c. Mảnh ni lông ; d. không khí ;
e. Đoạn dây đồng ; f. Mảnh sứ .
6. Hãy kể 5 tác dụng chính của dòng điện?
7. Hãy cho biết đơn vị c.đ.d.đ và dụng cụ đo c.đ.d.đ ?
8.Đơn vị h.đ.t và dụng cụ đo h.đ.t ?
9. Đặt câu với các cụm từ : hai cực của nguồn điện; hiệu điện thế ?
10. Trong mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, c.đ.d.đ và h.đ.t có đặc điểm gì ?
11. Trong mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc song song,h.đ.t và c.đ.d.đ có đặc điểm gì ?
12. Hãy nêu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện ?
Hoạt động 2 ( 10 phút )
 Vận dụng.
* GV gọi HS đọc lần lượt các câu hỏi và trả lời ?
2. Hãy ghi dấu ( + ) hoặc ( - ) vào các quả cầu B .
3. Vật nào mất bớt êlectron? Vật nào nhận thêm êlectron ?
4. Sơ đồ nào trong H.30.2 có mũi tên chỉ đúng chiều qui ước của dòng điện ?
5. Trong 4 TN như H.30.3, TN nào tương ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng ?
6. Dùng nguồn điện nào phù hợp nhất ?
7. Số chỉ Ampe kế A2 ?
I/ Tự kiểm tra .
1. Có thể làm nhiễm điện cho vật bằng cọ xát.
2. Điện tích dương và âm.
+ Điện tích khác loại thì hút, cùng loại thì đẩy.
3. Vật nhiễm điện dương do mất bớt êlectron.
- Vật nhiễm điện âm do nhận thêm êlectron.
4. 
a. các điện tích dịch chuyển.
b. các êlectron tự do dịch chuyển.
5. a và e.
6.nhiệt, từ, phát sáng, hoá học, sinh lí.
7.Đơn vị đo : ampe (A); 
- Dụng cụ đo : ampe kế.
8. Đơn vị đo : Vôn (V); 
- Dụng cụ đo : Vôn kế.
9. Giữa 2 cực của nguồn điện có 1 h.đ.t .
10.c.đ.d.đ như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch .
 I = I1 = I2
 U = U1 + U2
11.h.đ.t giữa 2 đầu mỗi bóng đèn và giữa 2 điểm nối chúng đều bằng nhau.
12. bài 29 SGK.
II/ Vận dụng :
1. D
2. a(-) ; b(-) ; c(+) ; d(+).
3.Mảnh ni lông bị nhiễm điện âm, nhận thêm êlectron; miếng len mất bớt êlectron.
4. Sơ đồ C.
5. TN C .
6. 6V.
7. 0,35A – 0,12A = 0,23A.
Hoạt động 3 ( 5 phút ) 
Trò chơi ô chữ.
* GV đọc câu hàng ngang, HS trả lời .
C
Ự
C
D
Ư
Ơ
N
G
A
N
T
Ò
A
N
Đ
I
Ệ
N
V
Ậ
T
D
Ẫ
N
Đ
I
Ệ
N
P
H
Á
T
S
Á
N
G
L
Ự
C
Đ
Ẩ
Y
N
H
I
Ệ
T
N
G
U
Ồ
N
Đ
I
Ệ
N
V
Ô
N
K
Ế
4. Hướng dẫn về nhà ( 1phút ) Chuẩn bị ôn tập thi kỳ II.
5 .Hướng dẫn về nhà ( 1 phút ) Oân tập chuẩn bị thi học kì II 
D. Rút kinh nghiệm :
TUẦN 35
Tiết 35 Ngày soạn 25 / 4 / 2011
KIỂM TRA HỌC KỲ II
ĐỀ PHÒNG GIÁO DỤC

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LY 7 TAP II.doc