Giáo án môn Công nghệ 7 tiết 30: Thức ăn vật nuôi

Giáo án môn Công nghệ 7 tiết 30: Thức ăn vật nuôi

BÀI 37

THỨC ĂN VẬT NUÔI

I. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức:

- Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi.

- Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.

* Trọng tâm: phần I

 2. Kĩ năng:

- Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.

- Thu thập thông tin và xử lí thông tin.

- Hoạt động nhóm.- Đánh giá lẫn nhau.

- Biết cách phân phối thức ăn cho phù hợp đối với vật nuôi ở gia đình.

 

doc 4 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1958Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Công nghệ 7 tiết 30: Thức ăn vật nuôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 . Tiết 2 Ngày dạy: / /1
BÀI 37 
THỨC ĂN VẬT NUƠI
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi.
- Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
* Trọng tâm: phần I
 2. Kĩ năng:
- Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Thu thập thông tin và xử lí thông tin.
- Hoạt động nhóm.- Đánh giá lẫn nhau.
- Biết cách phân phối thức ăn cho phù hợp đối với vật nuôi ở gia đình.
 3. Thái độ: có ý thức tiết kiệm trong chăn nuôi
II. Chuẩn bị của GV và HS
+ GV:
- Nghiên cứu bài 37 SGK và SGV cơng nghệ 7
- Hình 63,64,65 SGK
 + HS:
- Đọc trước nội dung bài học
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp: ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: khơng
3. Các hoạt động dạy học:
	Thức ăn vật nuôi là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho mọi hoạt động sống của con vật như sinh trưởng, phát triển, sản xuất ra sản phẩm : thịt, trứng, sữa. Vậy thức ăn vật nuôi là gì ? Nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi đó.
Nội dung
Hoat động của GV
Hoạt động của HS
25 phút
11 phút
I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi
1. Thức ăn vật nuôi
Vật nuôi chỉ ăn được những loại thức ăn nào phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hoá của chúng
2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi
Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng.
II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi
- Thức ăn có nước và chất khô.
- Phần chất khô của thức ăn có: prôtêin, gluxit, lipit, vitamin và chất khoáng.
- Tuỳ loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguồn gốc thức ăn vật nuôi
- Cho HS quan sát H63
- Cho biết các vật nuôi (trâu, lợn (heo), gà) đang ăn thức ăn gì?
- Tại sao trâu ăn được rơm còn lợn gà lại không ăn được?
Vậy vật nuơi chỉ ăn được những loại thức ăn nào phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hóa của chúng
-LHTT: Yêu cầu HS nêu 1 số loại TA của trâu bò,lơn, gà
2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi
- Cho HS quan sát H64
- Thức ăn có nhiều loại: mỗi loại vật nuôi cần cho ăn đủ các loại thức ăn.
 Hình vẽ trong bài muốn giới thiệu 1 loại thức ăn mới cho lợn: TAHH.
 TAHH là một loại TA được chế biến sẵn theo nhu cầu của vật nuôi.
 TAHH ngày càng được sử dụng nhiều trong chăn nuôi.
 Thành phần của hổn hợp gồm nhiều loại TA xuất phát từ các nguồn gốc khác nhau 
- Cho HS quan sát H64 và tìm nguồn gốc của từng loại thức ăn?
- Premic vitamin có nguồn gốc TV vì: bằng con đường tổng hợp hoá học và nuôi cấy vi sinh vật, người ta có thể tạo ra nhiều loại vitamin. Nhìn chung chúng có nguồn gốc từ các sản phẩm của thực vật.(93,5%)
GDMT:Vậy nên cho vật nuơi ăn những TA phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hoá của vật nuôi
 Không cho vật nuôi ăn TA ôi thiêu vì rất dễ bị bệnh.
Giống vật nuôi khỏe -> tránh được bệnh dịch không ảnh hưởng đến môi trường của con người 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi
- Gọi 1HS đọc thông tin
- Cho HS quan sát bảng 4 “ thành phần hoá học ”
- Quan sát xem có bao nhiêu loại thức ăn?
- Trong thức ăn có những chất dinh dưỡng nào?
- Những loại thức ăn nào chứa nhiều nứơc?
- Thức ăn nào có nhiều gluxit?
- Thức ăn nào chứa nhiều prôtêin?
- Cho HS quan sát H65.
 Điền tên của loại thức ăn ứng với kí hiệu của từng hình tròn
- HS quan sát H63
- HS trả lời: trâu ăn rơm, lợn ăn cám gạo, gà ăn thóc.
- Vì chúng có dạ dày gồm 4 túi, một trong 4 túi đó là dạ cỏ.Trong dạ cỏ có nhiều VSV sống cộng sinh giúp việc tiêu hoá rơm cỏ của trâu, bò được thuận lợi.
 Gà ăn thóc rơi vãi trong rơm còn lợn không ăn được rơm vì không phù hợp với sinh lí tiêu hoá của chúng.
- HS trả lời.
- HS quan sát H64 và tìm nguồn gốc:
+ Thực vật: cám, ngô, sắn, khô dầu đậu tương, premic vitamin.
+ Động vật: bột cá.
+ Chất khoáng: premic khoáng
- 1HS đọc thông tin.
- HS quan sát bảng 4.
- Có 5 loại thức ăn
- nước, prôtêin, gluxit, lipit, chất khoáng và vitamin.
- thức ăn rau xanh, thức ăn củ quả.
- Thức ăn nhiều bột đường: thức ăn hạt; nhiều xơ: rơm lúa.
- thức ăn động vật như bột cá.
- HS quan sát H65
+ a – rau muống.
+ b – rơm lúa.
+ c – khoai lang củ.
+ d – ngô (bắp) hạt.
+ e – bột cá
IV. CỦNG CỐ – HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ
 1. Tổng kết bài học: (5 phút)
1. Trâu, bò ăn được rơm cỏ vì:
	a. Có hàm răng vững chắc.
	b. Có hệ vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ.
	c. Trong rơm có vi sinh vật
	d. Cả 3 câu trên đều sai
2. Vật nuôi chỉ ăn được những loại thức ăn nào phù hợp với đặc điển sinh lí tiêu hoá của chúng
	a. Đúng
	b. Sai
3. Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ:
	a. Thực vật và động vật.
	b. Động vật và chất khoáng.
	c. Thực vật, chất khoáng.
	d. Thực vật, động vật và chất khoáng.
4. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi có:
	a. Nước, prôtêin, vitamin, chất khoáng.
	b. Nước, prôtêin, gluxit, vitamin, chất khoáng.
	c. Nước và chất khô.
	d. Nước, prôtêin, lipit, vitamin, chất khoáng.
5. Thành phần chất khô của thức ăn có:
	a. Prôtêin, gluxit, lipit, vitamin, chất khoáng.
b. Nước, prôtêin, gluxit, lipit, vitamin, chất khoáng.
c. Nước, prôtêin, vitamin, chất khoáng.
	d. Nước, prôtêin, lipit, vitamin, chất khoáng.
6. Thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng trong các loại thức ăn đều giống nhau.
	a. Đúng
	b. Sai
 2. Cơng việc về nhà: (3 phút)
- Học bài
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Xem trước bài 38: Vai trò của thức ăn đới với vật nuơi.
+ Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào?
+ Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đới với vật nuơi?

Tài liệu đính kèm:

  • docCN7 tiet 27- bai 37.doc