I Mục tiêu: Hiểu được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
-Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
-Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác.
II Chuẩn bị:
Máy chiếu, bảng phụ
III Tiến trình lên lớp:
Ngày dạy:......../08/2010 Chương I phép nhân và phép chia các đa thức Tiết1: Đ1 Nhân đơn thức với đa thức I Mục tiêu: Hiểu được quy tắc nhân đơn thức với đa thức -Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. -Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác. II Chuẩn bị: Máy chiếu, bảng phụ III Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu cách nhân hai đơn thức, hãy tính(cả lớp cùng tính) a) x3y3. x2y. b) -x2y . xy3 c) 2x3y2 . (-xy3) Nêu quy tắc nhân 1 số với 1 tổng. Viết công thức tổng quát. a) x3y3. x2y =x5y4 b) -x2y . xy3 = -x3y4 c) 2x3y2 . (-xy3) = - x4y5 Công thức tổng quát: a(b+c) = ab+ ac. Hoạt động 2 Quy tắc: - Vận dụng quy tắc nhân 1 số với 1 tổng đề nhân 5x(3x2-4x-1) Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức trên. ( cả lớp cùng làm, sau đó gọi một học sinh lên bảng trình bày cách tính.) Từ cách làm trên hãy nêu quy tắc nhân đơn thức với đơn thức.(học sinh nêu quy tắcnhư sách giáo khoa) Giáo viên nhắc lại quy tắc , rồi cho học sinh vận dụng để tính nhân. 1.Quy tắc: a.Ví dụ:Thực hiện phép nhân. 5x(3x2-4x-1) =5x.3x2-5x.4x-5x.1 =15x3-20x2-5x. Đây là đa thức tích của đơn thức và đa thức trên. b.Quy tắc: sgk A(B + C - D) = AB + AC - AD A,B,C,D là các đa thức. Hoạt động 3 .áp dụng: a) (-2x3)(x2 + 5x - ) ?2 (3x3y-x2+xy).6xy3 ?3SGK: S = 2.áp dụng: Tính nhân: (-2x3)(x2 + 5x - ) =(-2x3)x2+(-2x3)5x+(-2x3)(- ) =-2x5 - 10x4 + x3 ?2SGK: (3x3y-x2+xy).6xy3 =18x4y4-3x3y3+x2y4 ?3SGK: S = =(8x+3+y)y ; x=3, y=2 .Thay x,y vào để tính giá trị S =58m3 của S Hoạt động 4 Củng cố Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1a , 1b SGK a) x2(5x3-x - ) b) (2xy - x2 + y) x2y c) (4x3 – 5xy + 2x). Làm bài tập 2 sách giáo khoa Thực hiện phép tính nhân, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức| x(x-y)+y(x+y) b) x(x2-y)- x2(x+y) +y(x2-x) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 tìm x Bài tập 1 a) x2(5x3-x - ) = 5 x5- x3 - x2 b) (2xy - x2 + y) x2y = x3y2 - x4y + x2y2 c) (4x3 – 5xy + 2x). = - 2x4y + - x2y Giáo viên cần lưu ý cho học sinh. Khi thực hiện phép nhân xong cần phải thu gọn đa thức tích sau đó mới thay số vào để tính a) x(x-y)+y(x+y) = x2 – xy + xy + y2 = x2 + y2 tại x=- 6, y = 8. Biểu thức có giá trị là (-6)2 + 82 = 36 + 64 =100 b) x(x2-y)- x2(x+y) +y(x2-x) =15 tại x =và y =-100. Bài tập 3 a, 3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) = 30 36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30 15x = 30 x = 2 b, x(5 – 2x) + 2x(x - 1) = 15 5x – 2x2 + 2x2 – 2x = 15 3x = 15 x = 5 Hoạt động 5 Hướng dẫn học ở nhà Học thuộc theo sgk và vở ghi, làm bài tập1c, 3, 4, 5, 6 sgk. Hướng dẫn BT4: Gọi tuổi cần tìm là x và ta có:từ đó vận dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức để tính. Đọc kỹ Đ2 nhân đa thức làm vào nháp các ?1, ?2, ?3.
Tài liệu đính kèm: