Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 18: Luyện tập

Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 18: Luyện tập

I. Mục tiêu:

 - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia đa thức đã sắp xếp, cách viết

 - Rèn luyện phép chia đa thức cho đa thức bằng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

 - Rèn luyện tính cẩn thận, biến đổi nhanh.

II. Chuẩn bị:

Bảng phụ, máy chiếu bài giải mẫu.

III. Tiến trình dạy - học:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1212Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 18: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: ...../ 10/ 2010 
Tiết 18 Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia đa thức đã sắp xếp, cách viết 
 - Rèn luyện phép chia đa thức cho đa thức bằng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
 - Rèn luyện tính cẩn thận, biến đổi nhanh.
II. Chuẩn bị: 
Bảng phụ, máy chiếu bài giải mẫu.
III. Tiến trình dạy - học: 
Hoạt động ( 10’) Kiểm tra bài cũ 
1) thục hiện phép chia:
 (x3- x2 - 7x +3 ):(x - 3)
 2) áp dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia:
 ( x2 + 2xy + y2):(x + y)
(x3- x2 - 7x +3 ) = (x - 3)(x2 + 2x - 6) - 15
( x2 + 2xy + y2):(x + y) = x + y
Hoạt động 2( 10’) : Bài tập 69(sgk).
 Để tìm số dư ta làm thế nào?
- Cho học sinh lên bảng trình bày lời giải. Cả lớp nhận xét.
Bài tập 69(sgk). Tìm số dư:
 3x4 +x3 + + 6x - 5 x2 + 1
 3x4 +3x2 3x2 + x - 3 
 0 + x3 - 3x2 +6x -5
 x3 +x
 0 - 3x2 +5x - 5
 - 3x2 - 3
 5x -2
Vậy:
3x4+ x3 + 6x - 5 = ( x2+1)( 3x2+x- 3) + 5x - 2
có số dư là 5x-2
Hoạt động 3 (5’): Bài tập70(SGK)
- Hs làm tiếp bài tập 70.
 - Khi A chia hết cho B thì ta có thể viết
 A bằng biểu thức nào? Và khi không 
 chia hết thì viết như thế nào?
-GV: chốt lại cách viết của A 
làm tính chia.
(25x5 - 5x4 +10x2):5x2 = 5x3 - x2 + 2
cách 2:
 (25x5 - 5x4 +10x2) = 5x2(5x3 - x2 + 2)
Chú ý: khi đa thức A chia hết cho đa thức B thì ta có thể viết A =B.Q.
Nếu A không chia hết cho B thì ta viết :
 A =B.Q+ R ( R0 và 
 A không chia hết cho B)
Hoạt động 4 (5’): Bài tập 71
- Không thực hiện phép chia làm thế nào để biết được đa thức A có chia hết cho đa thức B không?
-( Dựa vào các hạng tử của đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không)
Không thực hiện phép chia hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B không?
A = 15x4 - x3 + x2
B = x2
A B vì các hạng tử của đa thức A chia hết cho B 
A = x2(30x2 - 16x + 2)
Hoạt động 5 (5’): Bài tập 72
- Hs lên bảng làm tính chia, cả lớp cùng làmvào vở
Làm tính chia:
2x4 + x3- 3x2 + 5x - 2 x2- x + 1
2x4 - 2x3 + 2x2 2x2+ 3x -2
 3x3 - 5x2 + 5x - 2
 3x3 - 3x2 + 3x 
 - 2x2 - 2x -2
 - 2x2 - 2x -2
 0
2x4+ x3 - 3x2+5x - 2 
=(x2 - x + 1)(2x2 + 3x - 2)
Hoạt động 6 (5’): Bài tập 74
Tìm a bằng cách nào?khi phép chia hết thì số dư là bao nhiêu?
 Tìm R của phép chia này?
Bài tập74:Tìm a biết để 
 (2x3 - 3x2+x+a) (x + 2) 
Tìm được dư R = a - 30 Để có phép chia hết thì dư bằng không suy ra a - 30 = 0
Vậy khi a = 30 thì phép chia trên chia hết.
Hoạt động 7( 2’) Hướng dẫn về nhà 
Làm tiếp bài tập 73 và làm thêm bài tập sau: Tìm a để 4x3+2x2 +ax +5 chia hết cho x + 1.
Ôn tập chương I, trả lời các câu hỏi ở mục a làm các bài tập: 75a, 76a, 77a, 78a,b.

Tài liệu đính kèm:

  • docT18 D8 luyen tap.doc