Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 19: Ôn tập chương I

Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 19: Ôn tập chương I

I, Mục tiêu:

 - Học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong chương

 - Hệ thống lại một số kỹ năng giải các bài tập cơ bản trong chương

 - Rèn tính cẩn thận.

II. Chuẩn bị:Bảng phụ

III. Tiến trình lên lớp:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1075Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 19: Ôn tập chương I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: ...../ 11 / 2010 
Tiết 19 Ôn tập chương I
I, Mục tiêu: 
 - Học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong chương
 - Hệ thống lại một số kỹ năng giải các bài tập cơ bản trong chương
 - Rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:Bảng phụ
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1 ( 15’): Ôn tập lý thuyết
Học sinh phát biểu các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Nêu công thức tổng quát.
GV viết các công thức tổng quát.
Hsinh nêu các hằng đẳng thức đáng nhớ
Bằng lời.
Gv treo bảng phụ có ghi các hằng đẳng thức đáng nhớ.Hướng dẫn cho học sinh cách nhớ các hằng đẳng thức đó.
Nêu các điều kiện đơn thức A chia hết cho đơn thức B, Đa thức A chia hết cho đa thức B.
1)Các quy tắc nhân đơn thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức,nhân đơn thức với đa thứ, chia da thcs cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp.
2)Các công thức tổng quát
A(B+C)=AB+AC
(A+B)(C+D)=AC+AD+BC+BD
3)Các hằng đẳng thức đáng nhớ:
 (A+B)2= A2+2AB +B2
(A-B)2= A2-2AB +B2
A2- B2 = (A-B)(A+B)
(A-B)3 =A3+3A2B+3AB2+B3
(A-B)3= A3-3A2B+3AB2-B3
A3+B3=(A+B)( A2-AB +B2)
A3-B3=(A-B)( A2+AB +B2)
Hoạt động 2(27’) Bài tập
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 75 theo nhóm
GV ghi đề bài lên bảng, học sinh lên bảng tính cả lớp cùng làm.
(Vận dụng quy tắc nhân đơn thức (đa thức) với da thức.
Học sinh làm bài tập 76 nhân đa thức
a) (2x2 - 3x)(5x2 - 2x + 5)
b) (x - 2y)(3xy + 5y2 + x)
1) Làm tính nhân: 
Bài tập 75
a)5x2.(3x2 - 7x + 12) = 15x4 - 35x3 + 60x2
b) 
Bài tập 76
a) (2x2 - 3x)(5x2 - 2x + 5)
 = 10x4 - 4x3 + 10x2 - 15x3 + 6x2 - 15x
 = 10x4 - 20x3 + 16x2 - 15x
b) (2x2 - 3x)(5x2 - 2x + 1)
= 10x4 - 4x3 + 2x2 - 15x3 + 6x2 - 3x
 =10x4 - 19x3 + 8x2
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 77 theo nhóm.
Để tính nhanh biểu thức ta làm thế nào?
Hsinh đứng tại chổ trả lời, rồi lên bảng tính.
Giáo viên nhận xét để chốt lại vấn đề.
Để rút gọn các biểu thức này ta làm thế nào?
Hãy biến đổi để rút gọn.
Có mấy cách để phân tích đa thức thành nhân tử mà các em đã học.
Hãy vận dụng các cách đó để phân tích đa thức sau thành nhân tử.
Học sinh đứng tại chổ phân tích.
Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm bài tập 79
a) x2 - 4 + (x - 2)2 
b) x3 - 2x2 + x - xy2 
c) x3 - 4x2 - 12x + 27
Đối với ý c) giáo viên gợi ý
x2 - 7x + 9 = 
2) Tính nhanh giá trị biểu thức.
Bài tập 77
1. M = x2 + 4y4 - 4xy = (x - 2y)2 với 
x =18, y = 4 ta có:
M = ( 18- 8)2 =102=100
Nhận xét: Đưa biểu thức về dạng gọn nhất, dễ tính nhất, ít phép tính nhất,rồi thay giá trị của biến số vào để tính
3)Bài 78. Rút gọn biểu thức sau:
a) (x + 2)(x - 2) - (x - 3)(x + 1)
= x2 - 4 - (x2 - 3x + x - 3)
= x2 - 4 - x2 + 3x - x + 3
= 2x - 1
b)(2x + 1)2 + (3x - 1)2 + 2(2x + 1)(3x - 1)
= (2x + 1 + 3x - 1)2 = (5x)2 = 25x
4)Phân tích đa thức thành nhân tử.
Bài tập 79
a) x2 - 4 + (x - 2)2 = (x - 2)(x + 2) + (x - 2)2
= (x - 2)(x + 2 + 1) = (x - 2)(x + 3)
b) x3 - 2x2 + x - xy2 = x(x2 - 2x + 1 - y2)
 = x[(x2 - 2x + 1) - y2] = x[(x-1)2 - y2]
= x(x - 1 - y)(x + 1 + y)
c) x3 - 4x2 - 12x + 27 
= (x3 + 27) - (4x2 + 12x)
= (x + 3)(x2 - 3x + 9) - 4x(x + 3)
= (x + 3)(x2 - 3x + 9 - 4x)
= (x + 3)(x2 - 7x + 9)
= 
Hoạt động 3( 3’) Hướng dẫn học ở nhà 
Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết 
Làm các bài tập 80, 81, 82, 83 SGK trg 33

Tài liệu đính kèm:

  • docT19 D8 on tap chuong I.doc