Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 26: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức

Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 26: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức

 I . Mục tiêu:

 -Biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử

 -Nắm được quy trình quy đồng mẫu thức

-Quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức, rèn phân tích, so sánh, tổng quát hoá

II . Chuẩn bị

 Bảng phụ, máy chiếu ghi các ví dụ, SGK + Thước

III . Tiến trình lên lớp:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1296Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 26: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: ...../ 11 / 2010
Tiết26: §4 QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
 I . Mục tiêu: 
 	-Biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử 
 -Nắm được quy trình quy đồng mẫu thức
-Quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức, rèn phân tích, so sánh, tổng quát hoá
II . Chuẩn bị 
 Bảng phụ, máy chiếu ghi các ví dụ, SGK + Thước 
III . Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1( 5’) Kiểm tra bài cũ: 
 + = ? Hãy chỉ rõ các bước thực hiện ?
Khi làm phép tính cộng, trừ phân số công việc trước tiên là phải biết quy đồng mẫu số nhiều phân số. Tương tự như thế để cộng trừ phân thức ta cũng phải biết quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Làm thế nào để quy đồng nhiều phân thức ?
Bài 4: Làm sáng tỏ vấn đề này
Tính
 + = 
Hoạt động 2( 10’) : 1)Ví dụ
GV: Cho hai phân thức và . Dùng tính chất cơ bản của phân thức hãy biến đổi chúng thành hai phân thức có mẫu chung?
GV: Gợi ý: Nhân cả tử và mẫu của phân thức với (x - 1). Nhân cả tử và mẫu của phân thức với (x + 1)
HS: =
=
GV: Vừa rồi ta đã quy đồng phân thức và .Tổng quát quy đồng nhiều phân thức ta gì ?
1. Ví dụ:
Cho hai phân thứcvà
=
=
 Quy đồng nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho.
Hoạt động 3( 10’) : 2) Tìm mẫu thức chung
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 sgk/41
HS: 12x2y3z và 24x3y4z đều chia hết cho 6x2yz và 4xy3 nên có thể chọn mẫu thức chung là 12x2y3z và 24x3y4z. Nhưng 12x2y3z đơn giản hơn nên chọn mẫu thức chung là 12x2y3z
GV: Tìm MTC của hai phân thức:
 và 
GV: Gợi ý: Phân tích các mẫu thành nhân tử
HS: 4x2 - 8x + 4 = 4(x2 - 2x +1)
 = 4(x - 1)2; 6x2 - 6x = 6x(x - 1)
GV: Với mỗi luỹ thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức chọn các luỹ thừa có bậc cao nhất ?
HS: Chọn x và (x - 1)2
GV: MTC = (Tích các nhân tử số).(Tích các luỹ thừa của cùng một biểu thức cã mặt trong các mẫu)
HS: MTC = 24x(x - 1)2
GV: MTC = 12x(x - 1)2 có được không ?
HS: Vì 12x(x - 1)2 đều chia hết cho hai mẫu thức
1) Ví dụ :và
Có mẫu thức chung là:( x-y)(x+y)
?1
 và cã
12x2y3z và 24x3y4z đều chia hết cho 6x2yz và 4xy3 nên có thể chọn mẫu thức chung là 12x2y3z và 24x3y4z. Nhưng 12x2y3z đơn giản hơn nên chọn mẫu thức chung là 12x2y3z 
2.Tìm mẫu thức chung
 - Phân tích mẫu thức của các phân thức thành nhân tử 
 - .MTC = Tích các nhân tử được chọn như sau:
 -Nhân tử số của MTC là tích các nhân tử số ở các mẫu thức (Trong trường hợp các nhân tử của các mẫu thức đều dương thì nhân tử số ở MTC ta chọn là BCNN của các mẫu thức)
 -Với mỗi luỹ thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức chọn các luỹ thừa có bậc cao nhất 
Hoạt động 4( 10’) : 3) Quy đồng mẫu thức
GV: Yêu cầu học sinh quy đồng phân thức 
và 
GV: MTC = ?
HS: MTC = 12x(x - 1)2 
GV: Lấy MTC chia các mẫu thức của các phân thức ?
HS: [12x(x - 1)2 ]:[4(x - 1)2 ] = 3x
[12x(x - 1)2 ]:[6x(x - 1) ] = 2(x - 1)
HS: = ; 
 = 
GV: Qua ví dụ trên em hãy rút ra quy trình quy đồng mẫu thức như thế nào ?
HS: Phát biểu như sgk
3) Quy đồng mẫu thức
Ví dụ:
Quy đồng mẫu thức của hai phân thức:
 và 
MTC = 12x(x - 1)2
= 
và = 
Quy tắc (SGK)
Hoạt động 5( 7’) : Củng cố 
Yêu cầu học sinh quy đồng mẫu:
1. và 
2. và 
Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 17 sgk/43
=
= 
Hoạt động 6( 3’) Hướng dẫn học ở nhà 
Về nhà thực hiện các bài tập: 14, 16, 18,19,20sgk/43,44 (có hướng dẫn)
Tiết sau luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docD8 T26 QUY DONG MAU NHIEU PHAN THUC.doc