Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình

Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình

I. Mục tiêu:

Hểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: “vế trái”, “ vế phải”,

“ Nghiệm”của phương trình, tập hợp nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sữ dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giảng phương trình sau này.

Hểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách chuyển vế, quy tắc nhân

II. Chuẩn bị: Bảng phụ, ghi một số ví dụ về phương trình

III. Tiến trình lên lớp:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 848Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: / 01/ 2011 
Chương III. Phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 41. Đ1Mở đầu về phương trình
I. Mục tiêu:
Hểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: “vế trái”, “ vế phải”, 
“ Nghiệm”của phương trình, tập hợp nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sữ dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giảng phương trình sau này.
Hểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách chuyển vế, quy tắc nhân
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, ghi một số ví dụ về phương trình
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1 (5’) Kiểm tra bài cũ 
Giáo viên dặt vấn đề của chương( SGK)
Hoạt động 2 (10’) 1.Phương trình một ẩn
Giáo viên đưa ra ví dụ về phương trình và giới thiệu các thuật ngữ vế trái, vế phải , ẩn,nghiệm của phương trình.
Tương tự xác định vế trái và vế phải của phương trình 
Vậy phương trình với ẩn số x có dạng như thế nào? Dấu là vế trái đâu là vế phải?
Học sinh lấy một số ví dụ về phương trình một ẩn.
Giáo viên treo bảng phụ có ghi một số phương trình cho học sinh xác định ẩn số vế trái, vế phải.
- Hãy tính giá trị vế trái và vế phải. So sánh hai giá trị đó.
-Giáo viên giới thiệu nghiệm của phương trình.
Học sinh thực hiện ?3 ở sgk
Học sinh hoạt động theo nhóm.
Giáo viên kiểm tra một số nhóm.
Thế nào là nghiệm của phương trình?
Một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm?
1.Phương trình một ẩn
 Ví dụ:Tìm x biết:
2x + 5 = 3(x-1) + 2
đây là một phương trình với ẩn số là x
2x + 5 là vế trái của phương trình
 3(x-1) + 2 là vế phải của phương trình
a) Phương trình là một đẳng thức có dạng: A(x) =B(x) 
A(x) là vế trái của phương trình
B(x)là vế phải của phương trình
Nghiệm của phương trình:
?2
 Khi x=6 tính giá trị mổi vế của phương trình: 2x + 5 = 3(x-1)+2
2x + 5 = 2.6+5 = 17
3(x-1)+2= 3(6-1)+2=17
Vậy vế trái và vế phải có giá trị bằng nhau tại x=6.
 Khi này ta nói x=6 lànghiệm của phương trình2x + 5 = 3(x-1)+2
?3
x=-2
VP= 3-(-2)=5
 VT = 2(-2=2)-7=-7
VP VT Vậy x=-2 
không phải là nghiệmcủa phương trình: 2(x+2)-7=3-x.
x=2
VP =3-2=1
 VT= 2(2+2)-7=1
VT=VP thoả mản phương trình. Vậy x=2 là nghiệm của phương trình
2(x+2)-7=3-x
b, x=2. Ta có 
VT=2(2+2)-7=1
VP=3-2=1
VT=VP thoả mản 
Vậy x=2 là nghiệm của phương trình (2)
Nghiệm của phương trình là 1 giá trị của x làm cho A(x) = B(x)
*Chú ý: +x = m là 1 phương trình mà phương trình này có m là nghiệm duy nhất.
 +Một phương trình có thể có 1 nghiệm hai nghiệm ,3 nghiệm, có thể không có nghiệm nào, cũng có thể có vô số nghiệm.
- Phương trình không có nghiệm nào gọi là phương trình vô nghiệm.
Ví dụ: x2 =1 có 2 nghiệm
 x2 +1 = 0 vô nghiệm
Hoạt động 3 (10’) Giải phương trình phương trình tương đương
Giáo viên giới thiệu tập hợp nghiệm của phương trình.cách kí hiệu.
Gv cho h/s tìm 2 tập hợp nghiệm của 2 phương trình (1), (2) so sánh 2 tập hợp nghiệm đó ?
Thế nào là 2 phương trình tương đương?
2.Giải phương trình:
- Tập hợp các nghiệm của phương trình gọi là tập hợp nghiệm. Ký hiệu:S
 Phương trình có nghiệm x =2
Ký hiệu: S = 
Phương trình vô nghiệm ký hiệu: S =
- Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó.
3. Phương trình tương đương:
Ví dụ: Pt: 2x +2 =0 (1) Có S1= (2)
Phương trình x+1có S2= 
 Ta có: S1= S2 
 Ta nói: Pt (1) và pt (2) được là 2 pt tương đương.
Đn: (SGK)
Hoạt động 3 (10’) Luyện tập
1, Lấy ví dụ về pt ẩn y,v,t.
 2, Làm bài tập 1 (SGK).
a, x= -1 là nghiệm của pt: 4x - = 3x- 3 Làm bài tập 2 (SGK).
4, Làm bài tập 5 (SGK)
Hoạt động 4 (2’ Hướng dẫn học ở nhà 
Làm bài tập 3 SGK; 1,2,7,8,9 SBT.
Bám vào định nghĩa nghiệm của pt để trả lời 8,9.

Tài liệu đính kèm:

  • docD8 T41 MO DAU VE PT.doc