A.Mục tiêu: Nắm được:
- Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
II .Chuẩn bị : Gv ghi bảng phụ cách giải pt 1 cách tổng quát .
III .Tiến trình dạy - học :
Ngày dạy: / 01/ 2011 Tiết 42: Đ2 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giảI A.Mục tiêu: Nắm được: - Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. - Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. II .Chuẩn bị : Gv ghi bảng phụ cách giải pt 1 cách tổng quát . III .Tiến trình dạy - học : Hoạt động 1 (5’) Kiểm tra bài cũ 1,Viết 1 số pt một ẩn . 2,Thế nào là 2 pt tương đương, một pt có mấy nghiệm. Hoạt động 2 (10’) I.Định nghĩa pt bậc nhất 1 ẩn: Giáo viên giới thiệu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Gv đưa ra ví dụ 5x+6 = 0 Gọi là phương trình bậc nhất 1 ẩn. H/s nêu 1 số ví dụ về pt bậc nhất 1 ẩn. Học sinh nhận dạng một số phương trình là bậc nhất một ẩn.xác định các hệ số a, b. I.Định nghĩa pt bậc nhất 1 ẩn: Ví dụ: Cho pt: 5x + 6 = 0. Gọi là pt bậc nhất . 1) Pt có dạng: ax + b = 0 (a0) a, b là các số thực. Ví dụ: 5x + = 0 x + = 0 - 5x +4 = 0 3y - 2 = 0 Hoạt động 3 (10’) II.Hai quy tắc biến đổi phương trình: Tương tự quy tắc chuyển về ở bài tập số H/s thực hiện câu hỏi 1 SGK? Vậy khi thực hiện quy tắc chuyển vế ta được một phương trình như thế nào với phương trình đx cho? Học sinh nêu nhận xét. Khi nhân 2 vế với ta có thể ta có thể chia 2 vế cho 2. Vậy ta có quy tắc trên theo cách khác? H/s thực hiện câu 2 Khi nhân vào 2 vế của 1 phương trình ta được 1 pt như thế nào với pt đã cho ? (quy tắc chuyển vế) Gv hướng dẩn h/s giải pt: 3x –9 =0 Vậy pt có 1 nghiệm của pt là bao nhiêu? H/s vận dụng giải pt gọi h/s lên bảng giải. II.Hai quy tắc biến đổi phương trình: a,Quy tắc chuyển vế:(SGK) Ví dụ: * x + 2 = 0 x = -2 * x - 4 = 0 => x = 4 * + x = 0 => x = - Nhận xét: Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia của 1 phương trình ta được một phương trình tương đương với phương trình đã cho . b,Quy tắc nhân với một số: Ví dụ: 2x = 6. Nhân 2 vế với ta có 2 .x = 6 . =3 x =3 Quy tắc:(SGK) Giải các phương trình : a, = -1. Nhân 2 vế với 2 ta có .2 = (-1) .2 x = -2 b, -2,5 x =10 x = - 4 Nhận xét: Khi nhân vào 2 vế của 1 phương trình ta được một phương trình tương đương với phương trình đã cho. Hoạt động 4 (10’) III.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: Học sinh lên bảng giảI phương trình 3x - 9 = 0 Tương tự học sinh lên bảng giải 1 - x = 0 Từ 2 ví dụ trên hãy nêu cách giãI một cách tổng quát. Gv treo bảng phụ ghi cách giải 1 cách tổng quát III.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: Khi nhân ,chuyển vế ta được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho. Ví dụ 1:Giải pt: 3x - 9 = 0 3x = 9 x = 3 Phương trình trên có 1 ngiệm duy nhất: x = 3. Ví dụ 2: Giải pt: 1 - x = 0 x = 1x = Vậy S = TQ: ax + b = 0 ax = - b x = Phương trình a+b = 0 có 1 nghiệm duy nhất là x = Giải phương trình: - 0,5 x +2,4 = 0 - 0,5 x = - 2,4 => x = 4,8 Hoạt động 4 (5’) Củng cố Làm bài tập (SGK) 1 + x = 0 3y = 0 là các pt bậc nhất 1 ẩn 1-2t = 0 Hoạt động 5 (2’) Hướng dẫn học ở nhà Nắm vững 2 quy tắc, làm bt 6 ,9 (SGK Làm bt: 10, 11, 18 SGK Hướng dẩn bài tập 6: Vận dụng quy tắc diện tích hình thang.
Tài liệu đính kèm: