Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 5: Luyện tập

Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 5: Luyện tập

I .Mục tiêu:

- Củng cố mở rộng ba hằng đẳng thức đã học

 - Rèn luyện kỹ năng biến đổi các công thức theo hai chiều, tính nhanh, tính nhẩm, để giải toán.

II .Chuẩn bị:

Máy chiếu, Bảng phụ ghi đề bài

III .Tiến trình dạy - học:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1127Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 5: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: ../09/2010
Tiết 5: Luyện tập
I .Mục tiêu: 
- Củng cố mở rộng ba hằng đẳng thức đã học 
 - Rèn luyện kỹ năng biến đổi các công thức theo hai chiều, tính nhanh, tính nhẩm, để giải toán.
II .Chuẩn bị: 
Máy chiếu, Bảng phụ ghi đề bài
III .Tiến trình dạy - học: 
Hoạt động 1(15’) Kiểm tra bài cũ 
1. Hãy gạch chéo (x) vào ô thích hợp để được câu trả lời chính xác.
TT
Công thức
Đúng
Sai
1
2
3
4
a2-b2=(a+b)(a-b)
a2-b2=(a + b)(b - a)
(a + b)2=a2 + 2ab + b2
(a - b)2=a2 - 2ab + b2
2. Viết các biểu thức dạng bình phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu
 a, x2 + 2x + 1
 b, 25a2 + 4b2 - 20ab
Hoạt động 2( 27’) Luyện tập 
Nhận xét đúng sai của kết quả sau:
x2+2xy +y2= ( x+2y)2.
(Học sinh đứng tại chổ nhận xét.)
Bài tập 20 (SGK)
x2+ 2xy + y2 = ( x + 2y)2sai vì hai vế không bằng nhau
Vế phải:( x + 2y)2 = x2 + 4xy + y2
Khác với vế trái x2 + 2xy + y2
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc bình phương của một hiệu.
Học sinh nêu đề bài tương tự.
Rồi đưa về dạng bình phương của một tổng hoặc bình phương của một hiệu.
Bài tập 21
a) 9x2-6x+1 
= (3x)2-2.3x.1 +12
= (3x - 1)2.
b) (2x + 3y)2 + 2. (2x + 3y) +1
= (2x + 3y + 1)2
Nêu đề bài tương tự:
x2- 2x + 1 = (x - 1)2.
4x2 - 4x + 1 = (2x - 1)2.
(x + y)2 + 2. (x + y) + 1 = (x + y - 1)2
Hoạt động 3:Chứng minh đẳng thức.
Hãy chứng minh:
(10a+5)2=100a(a+1)+25.
GV hướng dẩn học sinhbiến đổi vế trái về bằng vế phải.
(1 học sinh lên bảng chứng minh, cả lớp cùng làm)
Gv hướng dẩn cách tính bình phương của các số có tận cùng bằng 5.
-Sau đó cho h/s tính nhẩm 352,452
Gọi 2 h/s lên bảng c/m bài tập 23a và 23b.
Học sinh đứng tại chổ áp dụng bài tập 23a để tính (a+b)2
Giáo viên hướng dẩn học sinh biến đổi biểu thức về dạng A2+m (m> 0).
Bài tập 17(sgk)
VT = (10a+5)2
 = 100a2+100a+25
 = 100a(a+1)+25=VP
Tính: a52 = ( 10 a +5)2
 = 100a2+100a + 25
 = (a+1) a .100 + 25
áp dụng tính: 352 = 3 .4 .100 + 25
 = 1200 + 25 
 = 1225.
 452 = 4.5.100 + 25
 = 2000 + 25
 = 2025
Bài tập 23: C/m
(a + b)2 = (a - b)2 + 4ab
VP=a2 - 2ab + b2 + 4ab
 =a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 = VT
(a - b)2=(a + b)2 - 4ab
VP = a2 + 2ab + b2 - 4ab
 =a2 -2ab + b2 = (a - b)2 = VT
b, Tính (a + b)2 biết a - b =20 và a.b = 3
ta có: (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab
 = 202 + 4. 3
 = 400 + 12
 = 412.
Bài tậpthêm: Chứng minh biểu thức sau luôn luôn dương.
4x2 - 4x + 2 = 4x2 - 4x + 1 + 1
 =( 4x2- 4x+1)+1
 = ( 2x + 1)2 + 1 
Mà ( 2x + 1)2³ 0
 Suy ra: (2x + 1)2 + 1> 0.
Vậy 4x2 - 4x + 2 > 0 với mọi giá trị của x
 GV treo bảng phụ có ghi đề bài 
 tập 22
Gọi h/s đứng tại chổ tính nhanh
 Gọi h/s khá giỏi biển đổi.
Bài tập 22SGK:
Tính nhanh:
1012=(100+1)2= 10000 + 200 +1
 =10201
1992=(200-1)2= 40000 - 400 +1
 =3961
47.53=(50-3).(50+3) = 2491
Bài tập 25
(a + b + c)2=a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac
(a - b - c)2 = a2 + b2 + c2 - 2ab - 2ac - 2bc
Hoạt động 3( 3’) Hướng dẫn học ở nhà 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 25
a) (a + b + c)2 = (a + b + c)(a + b + c) 
= a2 + b2 + c2 + 2ab + 2ac + 2bc
b) (a + b - c)2 = (a + b - c)(a + b - c)
= a2 + b2 + c2 + 2ab - 2ac - 2bc
c) (a - b - c)2 = (a - b - c)(a - b - c) =
a2 + b2 + c2 - 2ab - 2ac + 2bc
Xem lại các bài tập đã chữa
Làm các bài tập :20 và 24 SGK.13,14,15 sbt.
Đọc kỹ Đ4 nắm vững hai hằng đẳng thức kế tiếp
Làm ?1, ?2, ?3, ?4 vào nháp

Tài liệu đính kèm:

  • docT5 D8 luyen tap.doc