I. MỤC TIÊU
- HS hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a ≠0).
- Biết được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số.
- Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a≠0).
II. CHUẨN BỊ
_ GV: SGK, Giáo án, Bảng phụ các ?, bài tập 39, 41.
– HS : Ôn lại cách tính giá trị của hàm số khi biết giá trị của biến, cách xác định vị trí của điểm trên mặt phẳng toạ độ.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tuần 19 Ngày soạn : 19/12/2009 Tiết : 38 §. Đồ thị hàm số y = ax (a ≠0) I. MỤC TIÊU HS hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a ≠0). Biết được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số. Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a≠0). II. CHUẨN BỊ _ GV: SGK, Giáo án, Bảng phụ các ?, bài tập 39, 41. – HS : Ôn lại cách tính giá trị của hàm số khi biết giá trị của biến, cách xác định vị trí của điểm trên mặt phẳng toạ độ. - Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra. (7 phút) -GV đưa bảng phụ ?1. -Hãy biểu diễn các điểm lên mp toạ độ: A(-2;3); B(-1;2); C(0;-1); D(0,5;1); E(1,5;-2) GV nhận xét,ghi điểm. Hoạt động 2 : (7 phút) GV: Tập hợp các điểm trên gọi là đồ thị hàm số y=f(x). Hỏi: Đồ thị hàm số y=f(x) là gì? GV giới thiệu cách vẽ đồ thị trong ?1. Hoạt động 3 : (20 phút) GV đưa bảng phụ ?2. GV: Có vô số cặp (x;y) thoả mản hàm số y=2x, do đó ta chỉ vẽ đại diện một vài điểm Hỏi: Đồ thị hàm số y = ax có dạng thế nào? Hỏi: để vẽ đồ thị hàm số y = ax ta cần biết mấy điểm thuộc đồ thị? GV đưa bảng phụ ?4. Gợi ý: Ta cho x nhận một giá trị (khác 0) từ đó suy ra giá trị tương ứng của y GV giới thiệu nhận xét Hoạt động 4 : Củng cố . (10 phút) GV đưa bảng phụ ví dụ 2: Gợi ý: -Tìm điểm A (khácO) thuộc đồ thị (cho x một giá trị sau đó tìm giá trị tương ứng của y) -Đường thẳng OA chính là đồ thị cần vẽ GV đưa bảng phụ bài tập 39 (SGK) Yêu cầu HS thảo luận, thực hiện câu a và c - HS thảo luận theo nhóm nhỏ trong 3’ sau đó lên bảng trình bày GV nhận xét, chốt lại bài x y O -3 3 2 1 3 2 1 -2 -1 -3 -2 -1 A C N B D E 1)Đồ thị của hàm số là gì? Đồ thị hàm số y=f(x) là tập họp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng toạ độ x y C -3 3 2 1 3 2 1 -2 -1 -3 -2 -1 B D 2) Đồ thị của hàm số y=ax(a) ?2 . Đồ thị của hàm số y=ax(a) là một đường thẳng qua gốc toạ độ NX: (SGK) VD2: vẽ đồ thị hàm số y=-1,5x Giải: - Đồ thị qua A(2;-3) Bài 39 a) Đồ thị qua A(1;1) c) Đồ thị qua B(1;-2) Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) Làm các bài tập 40,41 Gợi ý bài 41: Điểm M(x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y=f(x) nếu y0 = f(x0), do đó: Ta thế hoành độ của A vào hàm số y=-3x tính được tung độ, so sánh tung độ của A với tung độ vừa tính được nếu bằng nhau thì A thuộc đồ thị và ngược lại Đọc bài đọc thêm “đồ thị hàm số y=a/x” Tiết : 39 §. Luyện tập I. MỤC TIÊU HS được củng cố cách vẽ đồ thị hàm số, cách xác định một điểm có thuộc đồ thị hay không, biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị. Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tế. II. CHUẨN BỊ _ GV: SGK, Giáo án, Bảng phụ bài tập 42, 43, 44, 45,47. – HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập, ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số, cách kiểm tra điểm có thuộc đồ thị hay không. - Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ. (7 phút) Yêu cầu HS sửa bài tập 41 (SGK). GV nhận xét, sửa bài. Hoạt động 2 : Bài tập. (37 phút) GV đưa bảng phụ bài 42 Hỏi: Đồ thị qua điểm nào? Toạ độ bao nhiêu? GV: Làm thế nào để tính được a? -1HS lên bảng vẽ. -Hs ở dưới cùng làm vào vở và nhận xét. GV nhận xét, sửa bài. GV: Ta cũng thường dùng đồ thị để biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng,như bài 43. GV đưa bảng phụ bài 43 Hỏi: Thời gian được biểu diễn ở trục nào? Hỏi: Quảng đường được biểu diễn ở trục nào? -1HS làm nhanh trên bảng. -HS ở dưới cùng làm và nhận xét. GV nhận xét, sửa bài. GV đưa bảng phụ bài 44. Hỏi: để vẽ đồ thị hàm số ta làm những bước nào? Gợi ý a) f(2) chính là tung độ của điểm có hoành độ bằng 2 b) Khi y=-1 thì giá trị của x là hoành độ của của điểm có tung độ là -1 c) y>0 là phần đồ thị nằm phía trên trục hoành và ngược lại HS thảo luận theo nhóm nhỏ trong 3’, sau đó 3HS lần lượt lên bảng thực hiện GV nhận xét, sửa bài. GV đưa bảng phụ bài 45 Hỏi: Diện tích hcn (y)có hai cạnh là 3 và x là gì ? Hỏi: y có là hàm số của x không? Vì sao? GV nhận xét, sửa bài GV chốt lại các vấn đề HS cần lưu ý đối với đồ thị hàm số Thay vào y=-3x ta được y=1 bằng tung độ của A nên A thuộc đồ thị. Tương tự ta được B không thuộc đồ thị; C thuộc đồ thị. Bài 42: a)Đồ thị y=ax qua A(2;1) nên 1=a.2 suy ra a=0,5 b) Bài 43: a)Thời gian chuyển động của người đi bộ: 4(h); của người đi xe: 2(h) b) Quảng đường của người đi bộ: 20km; của người đi xe:30km VA=20:4=5 km/h VB=30:2=15 km/h Bài 44 a) f(2)=-1; f(-2)=1; f(4)=-2 f(0)=0 b) c) Bài 45: y = 3x y là hàm số của x vì y phụ thuộc vào x và mỗi x ta tìm được duy nhất một y A x y O -3 3 2 1 3 2 1 -2 -1 -3 -2 -1 Đồ thị: a)khi x=3(m) thì y=9(m2); khi x=4(m) thì y=12(m2) b)y=6(m2) thì x=2(m); y=9(m2) thì x=3(m) Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) Làm các bài tập 46, 47(SGK) Xem lại các phép toán trên Q, các bài toán dạng cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tính nhanh, các bài toán về lũy thừa. Xem lại quy tắc chuyển vế, quy tắc bỏ dấu ngoặc. Tiết : 40 §. Oân tập chương ii I. MỤC TIÊU - Hệ thống hoá kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch ( Định nghĩa, tính chất ). - Rèn kỹ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận , tỷ lệ nghịch , chia một thành các phần tỉ lệ thuận , nghịch với các số đã cho . - Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học đối với đời sống . II. CHUẨN BỊ _ GV: SGK, Giáo án, Bảng phụ ghi nội dung tổng hợp về đại lượng tỷ lệ thuận , tỉ lệ nghịch. – HS : Các câu hỏi ôn tập chương II, Máy tính bỏ túi. - Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Lí thuyết. (15 phút) - Nêu định nghĩa về hai đại lượng tỉ lệ thuận , tỉ lệ nghịch ? - Viết các tính chất của tỉ lệ thuận ? của tỉ lệ nghịch ? - Hàm số là gì ? Cho VD? Đồ thị của hàm số y=f(x)ø ? - Đồ thị của hàm số y=ax có dạng ntn? -HS thảo luận nhóm để trả lời. - Gv đưa bảng tổng kết lên bảng và nhấn mạnh lại Hoạt động 2:Bài tập . (28 phút) -GV cho HS làm bài 48. - yêu cầu hs tóm tắt (đổi ra cùng đơn vị) - tìm mối quan hệ giữa nước biển và muối - Vận dụng tính chất lập tỉ lệ thức ? -1HS lên bảng thực hiện. -GV uốn nắn và chốt lại. -GV cho HS làm bài 50. - H: Nêu công thức tính V ? -H: V không đổi S và h là 2 đại lượng ntn? - H: cả chiều dài chiều rộng đều giảm => S thay đổi ntn?=> H phải thay đổi ntn ? -HS đứng tại chỗ trả lời, GV chốt lại. -GV cho HS làm bài 54. - Vẽ đồ thị : a) y=-x; b) y= ½ x c)y=-1/2 x trên cùng một hệ trục toạ độ - Yêu cầu hs nhắc lại cách vẽ đồ thị hs y= ax - gọi lần lượt 3 hs lên bảng vẽ -GV cho HS làm bài 55. (đề bài trên bảng phụ ) - Muốn xét xem điểm A có thuộc đồ thị hàm số y=3x-1 không ta làm ntn? - Thay x= -1/3 vào công thức y=3x-1 y=3( -1/3) -1= -2 -20 => điểm A không thuộc đồ thị. - 3HS lên bảng xét tiếâp các điểm B;C;D. -GV uốn nắn và chốt lại. -GV tổng kết bài học. I- Lý thuyết : II- Bài tập Bài 48 sgk/76 1000000g nước biển có25000gmuối 250 g nước biển có x g muối vì số g nước biển và số g muối là hai địa lượng tỉ lệ thuận nên : bài 50 sgk/76 V=S.h(S dt đáy, h là chiều cao) V không đổi nên S và h là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch : S giảm 4 lần thì h tăng 4 lần Bài 54 sgk a)y=-x : với x=2=> y=-2, A(2;-2) b) y=1/2x, với x=2 => y=1, B(2;1) c)y=-1/2x với x=2=> y=-1, C(2;-1) Bài 55 sgk/77. A( -1/3;0) , thay x=-1/3 vào công thức y=3x-1 ta có đồ thị B(1/3; 0), thay x=1/3 vào y=3x-1 có đồ thị Tương tự có C(0;1) không thuộc đồ thị , D(0;-1) thuộc đồ thị y=3x-1 Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập sgk - Làm các BT còn lại ở phần ôn tập chương II. Tuần 19 Ngày soạn : 19/12/2009 Tiết : 33 §. Luyện tập I. MỤC TIÊU -Khắc sâu kiến thức, rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g-c-g. Từ chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác bằng nhau. -Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. -Phát huy trí lực của học sinh. II. CHUẨN BỊ -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu). -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in. - Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ. (7 phút) +Phát biểu trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc-cạnh-góc. + Chữa BT 35/ 123 SGK phần -Yêu cầu 1 HS đọc và tóm tắt đầu bài. -Yêu cầu vài HS nêu cách ghi GT, KL của mình: 1.BT 35/123 SGK: xÔy ¹ 180o Ô1 = Ô2 GT H Ỵ tia Ot AB ^ Ot KL a)OA = OB b)CA = CB; OAC = OBC x A t 1 C 1 2 H O 2 B y -Yêu cầu HS mở vở BT theo dõi lời giải của bạn. -GV đi kiểm tra vở BT, bài làm của 1 số HS. -Cho nhận xét và cho điểm. Hoạt động 2 : Bài tập. (37 phút) -GV: Trên hình 101, 102, 103 có các tam giác nào bằng nhau ? vì sao ? -H : Muốn có hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g cần phải có điều kiện gì? -H: Trên hình thấy khả năng có thể có hai tam giác nào có đủ các điều kiện trên ? Cần tính thêm gì? -Gợi ý có thể phải tính góc thứ ba trong tam giác nếu biết số đo hai góc kia. -GV cho HS hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng thực hiện. -Các nhóm khác ở dưới nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét chung và chốt lại. -GV cho HS làm bài tập. Cho tam giác ABC có BÂ = CÂ. Tia phân giác góc B cắt AC ở D, tia phân giác góc C cắt AB ở E. So sánh độ dài BD và CE. -Hướng dẫn vẽ hình: +Vẽ cạnh BC. +Vẽ góc B < 90o +Vẽ góc C = góc B, hai cạnh còn lại cắt nhau tại A. -Yêu cầu cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL vào vở -Hỏi: +Em có dự đoán gì về độ dài của BD và CE ? +Cần phải chỉ ra tam giác nào bằng nhau ? -Yêu cầu HS chứng minh. -1HS lên bảng thực hiện, ở dưới cùng làm vào vở và nhận xét. -GV uốn nắn và chốt lại. Bài 35. a)Xét DOHA và DOHB có: Ô1 = Ô2 (gt) OH chung 1 = 2 = 90o Þ DOHA = DOHB (g-c-g) Þ OA = OB (cạnh t.ứng hai D bằng nhau) b) Xét DOAC và DOBC Có: Ô1 = Ô2 (gt) OA = OB (chứng minh trên) OC chung Þ DOAC = DOBC (c-g-c) Þ CA = CB ; OAC = OBC (cạnh, góc tứng ứng của hai D bằng nhau) Bài 37( SGK- 123). *Hình 101 Có: DABC và DFDE Có: B = DÂ = 80o BC = DE = 3 (đơn vị dài) CÂ = Ê (vì CÂ = 40o ; Ê = 180o – ( 80o + 60o) = 40o ) Þ DABC = DFDE (c-g-c) *Hình 102 : Không có tam giác bằng nhau. *Hình 103 có: DNRQ và DRNP Có: = 80o NR chung = 40o Þ DNRQ = DRNP (c-g-c) Bài tập 3: A E D 1 1 B C Giải: Xét DBEC và DCDB có: AB = AD (gt) Â chung BÂ = CÂ(gt) BÂ1 = CÂ1 (BÂ1= BÂ /2=CÂ/2=CÂ1) Cạnh BC chung Þ DBEC = DCDB (c.g.c) ÞCE=BD(cạnh tương ứng) Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) -Học kỹ, nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, Chú ý các hệ quả của nó . -BTVN: Làm tốt các BT đã cho trong SGK; BT 52, 53, 54, 55 SBT. -Hướng dẫn BT 52, 53 SGK Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình. Năm Căn, ngày . . . tháng . . . năm 200 TỔ TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: