A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định vầ diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Kĩ năng : Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
- Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1, bảng 2, bảng 3 và phần đóng khung.
- Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà.
Chương III: Thống kê ( 11 tiết ) Soạn:................... Giảng:............... Tiết 41: thu thập số liệu thống kê, tần số A. mục tiêu: - Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định vầ diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. - Kĩ năng : Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. - Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1, bảng 2, bảng 3 và phần đóng khung. - Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà. C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức:.7A.........................................7B.................................................... II. Kiểm tra: ( Kết họp trong giờ ) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: giới thiệu chương - GV giới thiệu chương và cho HS đọc phần giới thiệu về thống kê SGK. - HS nghe gới thiệu chương và đọc phần giới thiệu về thống kê SGK. Hoạt động 2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu - GV đưa bảng 1 SGK lên bảng phụ giới thiệu cho HS về bảng số liệu thống kê ban đầu. - Dựa vào bảng trên, cho biết bảng đó gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì? - Cho HS thực hành: Thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ của mình qua bài kiểm tra vừa rồi. - GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau. - Cho HS xem bảng 2 SGK. - Bảng 1 gồm ba cột, các cột lần lượt chỉ số thứ tự, lớp và số cây trồng được của mỗi lớp. - HS hoạt động nhóm thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ qua bài kiểm tra. - Đại diện một tổ trình bày cấu tạo bảng trước lớp. STT Họ và tên Điểm Hoạt động 3: Dấu hiệu - Cho HS làm ?2. Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? - Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm, tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y...) - Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp. - Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. - Cho HS làm ?3. Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra? - Dãy giá trị của dấu hiệu X là các giá trị ở cột thứ ba. - Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị? - Cho HS làm bài tập 2 SGK. ?4. Dấu hiệu ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị. HS đọc dãy giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1. Bài 2: a) Dấu hiệu mà An quan tâm là: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 17; 18; 19; 20; 21 Hoạt động Tần số của mỗi giá trị (13 ph) - Yêu cầu HS làm ?5 và ?6 - Hướng dẫn HS định nghĩa tần số: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. - Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x, tần số của dấu hiệu kí hiệu là n. - Cho HS làm ?7. - Yêu cầu HS làm bài 2 c. - GV hướng dẫn HS các bước tìm tần số như sau: + Quan sát và tìm các số khác nhau trong dãy, viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. + Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại. - Cho HS đọc phần chú ý SGK. ?5. Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là các số 28; 30; 35; 50. ?6. Có 8 lớp trồng được 30 cây. Có hai lớp trồng được 28 cây. Có 7 lớp trồng được 35 cây. Có 3 lớp trồng được 50 cây. - HS đọc định nghĩa tần số. ?7. Trong dãy giá trị ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau. Các giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 2; 8; 7; 3. Bài 2 c) Tần số tương ứng của các giá trị 17; 18; 19; 20; 21 lần lượt là 1; 3; 3; 2; 1. - HS đọc phần đóng khung trong SGK. - HS đọc phần chú ý SGK. IV. Củng cố - Bài tập:Số HS sinh nữ của 12 lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau: 18 14 20 17 25 14 19 20 16 18 14 16 Cho biết: a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu? b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó? Bài tập: a) Dấu hiệu: Số HS trong mỗi lớp. Số tất cả các giá trị ccủa dấu hiệu: 12. b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệulà: 14; 16; 17; 18; 19 ;20; 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1. V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài. - Làm bài tập 1, 3 SGK.; bài 1, 2, 3 SBT. Soạn:.................. Giảng:............... Tiết 42: luyện tập A. mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như:dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng. - Kĩ năng : Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu. - Thái độ: HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập. - Học sinh : Chuẩn bị một vài bài điều tra. C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức: 7A.........................................7B.................................................... II. Kiểm tra: - HS1: a) Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì? b) Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em đã chọn. Sau đó tự đặt câu hỏi và trả lời. - HS2: Chữa bài 1 tr 3 SBT. - GV cho HS nhận xét bài làm của 2 bạn và cho điểm. Bài 1 a) Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu. b) Dấu hiệu: Số HS nữ trong một lớp. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1. Iii. các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Luyện tập - Cho HS làm bài 3 SGK. - Cho HS làm bài 4 SGK. Yêu cầu 1 HS đọc đầu bài, 1 HS trả lời câu hỏi Bài 3 SGK. a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 m của mỗi HS (nam, nữ) b) Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 5. Đối với bảng 6: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 4. c) Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau là 8,3; 8,4; 8,5; 8,7 ; 8,8. Tần số của chúng lần lượt là 2; 3; 8; 5; 2. Đối với bảng 6: Các giá trị khác nhau là:8,7; 9,0; 9,2; 9,3. Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5. Bài 4 SGK. a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị: 30. b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5. - GV đưa lên bảng phụ bài tập sau: Để cắt khẩu hiệu "ngàn hoa việc tốt dâng lê bác hồ", hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện của chúng. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. c) Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102. Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là 3; 4; 16; 4; 3. - HS hoạt động nhóm làm bài tập. - Đại diện một nhóm lên trình bày bài giải. N G A H O V I E C T D L B 4 2 4 2 3 1 1 2 2 2 1 1 1 - GV đưa lên bảng phụ bài tập sau: Bảng ghi điểm thi học kì I môn toán của 48 HS lớp 7A như sau: 8 8 5 7 9 6 7 8 8 7 6 3 9 5 9 10 7 9 8 6 5 10 8 10 6 4 6 10 5 8 6 7 10 9 5 4 5 8 4 3 8 5 9 10 9 10 6 8 - GV yêu cầu HS tự đặt các câu hỏi có thể có cho bảng ghi ở trên. Rồi tự trả lời các câu hỏi đó. 1. Cho biết dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. 2. Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng. Trả lời: 1. Dấu hiệu là điểm thi học kì môn toán. Có tất cả 48 giá trị của dấu hiệu. 2. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10. Tần số tương ứng với các giá trị trên là: 2; 3; 7; 7; 5; 10; 7; 7. IV. củng cố: - Nhắc lại cho học sinh kiến thức cơ bản về thu thập số liệu thống kê và tần số V. Hướng dẫn về nhà - Học kĩ lí thuyết ỏ bài trước. - Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê số liệu ban đầu và đặt các câu hỏi có kèm theo về kết quả thi học kì môn văn của lớp. Soạn:........................ Giảng:................. Tiết 43: bảng tần số các giá trị của dấu hiệu A. mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. - Kĩ năng : Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. - Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ. - Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà. C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức: 7A.........................................7B.................................................... II. Kiểm tra: - Gọi một HS lên bảng làm bài tập sau: Số lượng HS nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây: 18 14 20 27 25 14 19 20 16 18 14 16 Cho biết: a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó. - Một HS lên bảng làm. a) Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 12. b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14, 16, 18, 19, 20, 25, 27. Tần số tương ứng của các giá trị trên là: 3, 2,1, 2, 2, 1, 1. Iii. các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Lập bảng "Tần số" - Cho HS quan sát bảng 7 SGK. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?1. - GV bổ sung vào bên phải và bên trái của bảng như sau: Giá trị(x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 N = 30 - GV: Bảng như trên gọi là "Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu" hay gọi là bảng tần số. - Yêu cầu HS trở lại bảng 1 lập bảng tần số. ?1. 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 Hoạt động 2: 2. Chú ý - GV hướng dẫn HS chuyển bảng "tần số" dạng ngang thành bảng dọc, chuyển dòng thành cột. - Cho HS đọc chú ý b. - GV đưa phần đóng khung tr 10 SGK lên bảng phụ. Giá trị (x) Tần số (n) 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 N = 30 - HS đọc phần đóng khung SGK. IV. Củng cố: - Cho HS làm bài 6 SGK. - Liên hệ với thực tế qua bài tập này: Mỗi gia đình cần thực hiện chủ chương về phát triển dân số của nhà nước. Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con. - Cho HS làm bài 7 SGK. Bài 6 a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình. Bảng tần số: b) Nhận xét: - Số con trong gia đình nông thôn là từ 0 đến 4. - Số gia đình có hai con chiếm tỉ lệ cao nhất. - Số gia đình có ba con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23, 3 %. V. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại bài. - Làm bài tập 4, 5, 6 tr4 SBT. Soạn:.................. Giảng:................. Tiết 44: luyện tập A. mục tiêu: - Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. - Kĩ năng : Củng cố kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu. Biết các ... x 0. Bài 1 (b, d). GV nhận xét, sửa bài cho HS. Bài 4 tr.63 SBT. So sánh và 6 - GV gợi ý cho HS so sánh hai hiệu trên bằng cách so sánh hai số bị trừ, so sánh hai số trừ. Bài 1 b) = = = d) (-5).12: = = = 120 + 1. HS nhận xét bài giải của hai bạn. Bài 4: HS: Có ị và ị > 6 - Hoạt động 2: 2. ôn tập về tỉ lệ thức - chia tỉ lệ 3) Tỉ lệ thức là gì ? Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. - Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Bài 3 . - Yêu cầu HS làm bài tập 4 . Bài 3 . Từ tỉ lệ thức: hoán vị hai trung tỉ có: Bài 4. Gọi số lãi của 3 đơn vị được chia lần lượt là : a, b, c (triệu đồng). ị và a + b + c = 560. Ta có: = ị a = 80 ; b = 200; c = 280 IV. Củng cố: - Uốn nắn cho học sinh một số sai sót học sinh hay mắc phải trong giờ ôn tập V. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập kỹ các phần kiến thức đã tiến hành trong giờ ôn tập, làm lại các dạng bài tập đã chữa. - Làm thêm các bài tập trong SBT, Ôn tập về biểu thức đại số. Soạn ngày: .................... Giảng ngày: .................. Tiết 68: ôn tập họC Kỳ ii (T2 ) A. mục tiêu: - Kiến thức : + Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, hàm số và đồ thị. + Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về chương thống kê và biểu thức đại số. + Củng cố các khái niệm đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, nghiệm của đa thức. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài toán chia tỉ lệ, bài tập về đồ thị hàm số y = ax (với a ạ 0). - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : + Bảng phụ ghi đề bài. + Thước kẻ, phấn màu, bút dạ. + Phiếu học tập của HS. - Học sinh : + Làm câu hỏi và bài tập ôn tập GV yêu cầu. + Bảng phụ nhóm, bút dạ. C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức: 7A.........................................................7B........................................................ II. kiểm tra: ( Kết hợp trong giờ ) III. các hoạt động dạy học: Hoạt động 1 : 3. ôn tập về hàm số, đồ thị của hàm số 4) Khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x ? - Chi ví dụ. - Khi nào đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x ? Cho ví dụ ? 5) Đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) có dạng như thế nào ? - HS trả lời các câu hỏi theo đề cương. HS hoạt động theo nhóm: một nửa lớp là bài tập 6 . y 2 A (1, 2) đường thẳng OA là đồ thị của hàm số có dạng y = ax (a ạ 0). Vì đường thẳng qua A (1; 2) ị x = 1 ; y = 2.Ta có 2 = a. 1 ị a = 2 Vậy đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = 2x. * Một nửa lớp còn lại làm bài tập 7 tr.63 SBT. " Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức y = - 1,5x. a) Vẽ đồ thị hàm số trên. b) Bằng đồ thị hãy tìm các giá trị f (-2) f (1) (và kiểm tra lại bằng cách tính). GV cho các nhóm hoạt động khoảng 7 phút thì yêu cầu đại diện 2 nhóm lần lượt lên trình bày. GV nhận xét, cho điểm các nhóm HS. * Và một nửa lớp làm bài 7 . Y = - 1,5x ; M (2 ; -3) N 3 - 2 - 1 -1,5 P M - 3 f(-2) = 3 . f(1) = -1,5. HS lớp nhận xét, góp ý. Hoạt động 2 : 4. ôn tập và thống kê Để điều tra về một vấn đề nào đó, em phải làm những việc gì ? Và trình bày kết quả thu được như thế nào ? - Dùng biểu đồ để làm gì ? - Đưa bài tập 7 lên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc biểu đồ. Bài tập 8 tr.90 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ). - Thu thập số liệu thống kê, lập bảng số liệu ban đầu, lập bảng tần số, tính số trung bình cộng và rút ra nhận xét. - Cho hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. - Bài 7: HS trả lời: a) Tỉ lệ trẻ em từ 6 tuổi đến 10 tuổi của vùng Tây Nguyên đi học Tiểu học là 92,29%. Vùng đồng bằng sông Cửu Long đi học Tiểu học là 87,81%. b) Vùng có tỉ lệ trẻ em đi học Tiểu học cao nhất là đồng bằng sông Hồng (98,76%), thấp nhất là đồng bằng sông Cửu Long. Bài 8 . HS1 trả lời câu a: a) Dấu hiệu là sản lượng của từng thửa (tính theo tạ/ha). - Lập bảng "tần số". (2 cột). Câu hỏi: a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Hãy lập bảng "tần số" b) Tìm mốt của dấu hiệu c) Tính số trung bình cộng của dấu hiệu. GV yêu cầu HS1 làm câu a. Sau khi HS1 làm xong, gọi HS2 trả lời câu b. GV hỏi thêm: mốt của dấu hiệu là gì? - Gọi tiếp HS3 lên tính cột "các tích" và số trung bình cộng của dấu hiệu. - GV hỏi: Số trung bình cộng của dấu hiệu có ý nghĩa gì ? - Khi nào không nên lấy số trung bình cộng làm "đại diện" cho dấu hiệu đó. Sản lượng (x) Tần số (n) Các tích 31 (tạ/ha) 34 (tạ/ha) 35 (tạ/ha) 36 (tạ/ha) 38 (tạ/ha) 40 (tạ/ha) 42 (tạ/ha) 44 (tạ/ha) 10 20 30 15 10 10 5 20 310 680 1050 540 380 400 210 880 4450 X = ằ 37 (tạ/ha) - Mốt của dấu hiệu là 35 (tạ/ha). - Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng "tần số". HS3: Tính cột "các tích" và X. HS: Số trung bình cộng thường dùng làm "đại diện" cho dấu hiệu, đặc biệt khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. - Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số trung bình cộng làm "đại diện" cho dấu hiệu đó. IV. Củng cố: - Uốn nắn cho học sinh một số sai sót học sinh hay mắc phải trong giờ ôn tập V. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lí thuyết, các dạng bài tập đã chữa. - Làm thêm các bài tập trong SBT, Ôn tập về biểu thức đại số. Soạn ngày:.................. Giảng ngày: ............... Tiết 69 (Đại số) + Tiết 69 (Hình học): kiểm tra viết họC Kỳ ii A. mục tiêu: - Kiến thức : + Kiểm tra kiến thức và kỹ năng học sinh đã đạt được đối với bộ môn Toán 7. + Kiểm định chất lượng dạy và học môn Toán 7 trong năm học 2008-2009 và yêu cầu đánh giá hcọ sinh. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành áp dụng chính xác nhanh nhẹn và khoa học. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong thi cử kiểm tra. B. Chuẩn bị C.Nội dung 1.Tổ chức 2. Ma trận: 3Đề bài Bài 1: ( 1 đ) a, Vẽ tam giác ABC vuông tại A, từ đó hãy ghi giả thiết và kết luận cho định lý Py–ta-go. b, áp dụng tính x trong hình vẽ sau: Bài 2:( 1,5 đ) Cho hàm số y = f(x) = 2x. a, Hãy tính f(-1) ; f(2) b, Vẽ đồ thị hàm số trên. c, Điểm P(-2;-4) có thuộc đồ thị hàm số đã cho hay không? Tại sao? Bài 3:( 2 đ) Cho các đa thức : A = x2 – 2x – y2 + 3y – 1. B = - 2x2 + 3y2 – 5x + y + 3. C = 3x2 – 2xy + 7y2 – 3x – 5y – 6. Tính A+B-C. Bài 4: (4 đ) Cho tam giác ABC vuông tại A. Đường phân giác BE. EH vuông góc với BC ( H BC), gọi K là giao điểm của EH và AB. Chứng minh rằng: a, b, BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH. c, EK = EC. d, AE < EC. Bài 5:( 1,5 đ) Giáo viên theo dõi thời gian làm bài tập (thời gian tính theo phút) của 30 học sinh và ghi lại như sau: 10 5 9 5 7 8 8 8 9 8 10 9 9 9 9 7 8 9 8 10 10 9 7 5 14 14 5 8 8 14 a) Dấu hiệu thống kê là gì ? b) Lập bảng ''tần số''. c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. 4.Đáp án chi tiết và điểm từng phần. Bài Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 a GT KL BC2 = AB2 + AC2 0.5 b áp dụng định lý Py-ta-go ta có: x2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25 = 52 x = 5 ( cm) 0.5 2 a f(-1) = 2.(-1) = -2 f(2) = 2.2 = 4 0.5 0.5 b Cho x = 1 thì y = 2. Do đó đồ thị hàm số y = f(x) = 2x luôn đi qua 2 điểm O(0;0) và điểm A(1;2). 0.5 0.5 c Điểm P(-2;-4) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) = 2x. Vì f(-2) = - 4 0.5 3 A + B – C =(x2–2x–y2+3y–1)+(-2x2+3y2–5x+y+3)- (3x2–2xy + 7y2 – 3x – 5y – 6) =x2–2x–y2+3y–1-2x2+3y2 –5x+y + 3 - 3x2 + 2xy - 7y2 + 3x +5y+ 6 =(x2- 2x2- 3x2) + ( –y2 +3y2 - 7y2 ) + 2xy + (-2x-5x+3x) +(3y+y+5y) + (-1+3+6) =-4x2 - 5y2 +2xy - 4x + 9y + 8 0.5 0.5 0.5 0.5 4 GT , BE là tia phân giác; EHBC AB cắt HE tại K KL a, b, BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH. c, EK = EC. d, AE < EC. 0.5 a Hai tam giác vuông ABE và HBE có: BE là cụnh huyền chung. ( vì BE là tia phân giác ) . Do đó: ( Cạnh huyền – góc nhọn ) 0.75 b Từ kết quả Suy ra : BA = BH và EA = EH Nên BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH. 1 c Hai tam giác EAK và EHC có: - . - EA = EH ( do ). - ( Hai góc đối đỉnh ) Do đó ( g-c-g ). Suy ra EK = EC. 1 d Trong tam giác vuông EAK ta có EK là cạnh huyền do đó AE < EK mà EK = EC ( theo kq câu c ) . Suy ra AE < EC. 0.75 5 Dấu hiệu: Thời gian làm 1 bài tập của mỗi học sinh: 0.25 b Bảng tần số: Thời gian (x) 5 7 8 9 10 14 Tần số (n) 4 3 8 8 4 3 N = 30 0.5 c và 0.5 0.25 5. Củng cố, hướng dẫn về nhà -Thu bài, nhận xét bài làm - Làm lại bài kiểm tra vào vở. Soạn ngày:............... Giảng ngày: ................ Tiết 70: trả bài kiểm tra họC Kỳ ii A. mục tiêu: - Giúp học sinh có một đáp án chính và thang điểm chính xác cho bài kiểm tra học kỳ II. - HS Thấy được sự đúng sai trong từng bài làm của mình qua đó tự rút kinh nghiệm cho bản thân, rèn luyện khả năng tự đánh giá. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và biết rút kinh nghiệm cho bản thân. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bài kiểm tra học kỳ II đã chấm và nhận xét, Thước kẻ, Bảng phụ chép sẵn đề bài. - HS : C. Tiến trình dạy học: I, Toồ chửực: 7A..............................................7B.............................................. II, Kiểm tra: ( Kết hợp trong giờ ) III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1 : Nêu lại đề bài: Giáo viên treo bảng phụ và nêulại đề bài: Đề bài: Bài 2:( 1,5 đ) Cho hàm số y = f(x) = 2x. a, Hãy tính f(-1) ; f(2) b, Vẽ đồ thị hàm số trên. c, Điểm P(-2;-4) có thuộc đồ thị hàm số đã cho hay không? Tại sao? Bài 3:( 2 đ) Cho các đa thức : A = x2 – 2x – y2 + 3y – 1. B = - 2x2 + 3y2 – 5x + y + 3. C = 3x2 – 2xy + 7y2 – 3x – 5y – 6. Tính A+B-C. Bài 5:( 1,5 đ) Giáo viên theo dõi thời gian làm bài tập (thời gian tính theo phút) của 30 học sinh và ghi lại như sau: 10 5 9 5 7 8 8 8 9 8 10 9 9 9 9 7 8 9 8 10 10 9 7 5 14 14 5 8 8 14 a) Dấu hiệu thống kê là gì ? b) Lập bảng ''tần số''. c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. - Học sinh nhận thức lại đề bài toán. Hoạt động 2 : Xây dựng đáp án. - Với mỗi bài tập gọi 1 học sinh lên bẳng trình bày lại lời giải. - Nhận xét tính đúng sai và rút kinh nghiệm cho những sai làm học sinh đã mắc phải trong làm bài kiểm tra . - Giáo viên chính xác hoá đáp án – thang điểm và đưa ra một số cách giải khác để đi đến kết quả đúng. Hoạt động 3: Trả bài – Tự đánh giá và lấy điểm. Trả bài cho học sinh. Học sinh tự đánh giá bài làm của mình , phát biểu ý kiến , thắc mắc . Lấy điểm bài KT HKII. IV. Củng cố: Khái quát bộ khung chương trình Toán 7. Rút kinh nghiệm những sai sót học sinh hay mắc phải trong làm bài kiểm tra. V. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập kiến thức và làm lại các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập.
Tài liệu đính kèm: