I. MỤC TIÊU: - HS biết cách tính số TB cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số TB cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Đèn chiếu, phim trong, phim kiểm tra bài cũ.
Trò: Phim trong, bút dạ, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1:
a. Tính TB cộng của các số: 3, 6, 7, 4 = 20/4 = 5.0
b. Tính TB cộng của 3, 4, 5, 3, 6, 5, 3, 3, 4, 5, 4, 3 = 48/12 = 4.0
3. Giảng bài mới:
SỐ TRUNG BÌNH CỘNG Tiết thứ: 47 Ngày Soạn: TÊN BÀI DẠY Ngày dạy: I. MỤC TIÊU: - HS biết cách tính số TB cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số TB cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Đèn chiếu, phim trong, phim kiểm tra bài cũ. Trò: Phim trong, bút dạ, máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Tính TB cộng của các số: 3, 6, 7, 4 = 20/4 = 5.0 Tính TB cộng của 3, 4, 5, 3, 6, 5, 3, 3, 4, 5, 4, 3 = 48/12 = 4.0 Giảng bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động 2: Từ bảng tần số (bảng dọc) hãy thêm 2 cột tiếp theo ở cột 1, tính các tích x.n Cột 2 tính giá trị TB cộng. Hãy tính TB cộng của lớp. Hãy tìm số TB cộng ở bảng 9/10 (Sgk) Qua cách tính trên ta có công thức nào? Củng cố: Làm ?3 ?4 Hãy so sánh kết quả bài kiểm tra toán của lớp 7A và 7C? Số TB cộng dùng để làm gì? Chiếu bảng 22/19 (Sgk) lên màn hình. (x) 36 37 38 39 40 41 42 (n) 13 45 110 184 126 40 5 Cỡ dép nào bán được nhiều nhất? Giới thiệu mốt của dấu hiệu. Làm BT 15/20 (Sgk) - Lập bảng tần số từ bảng 19 - Tính các giá trị điền vào cột xy - Tính giá trị trung bình Giá trị Tần số Tích x.n 28 30 35 50 2 8 7 3 56 240 245 150 N = 20 Tổng 91 ; = 34,55 Giá trị (x) Tần số (n) Các tích x.n 3 4 5 6 7 8 9 10 2 2 4 10 8 10 3 1 6 8 20 60 56 80 27 10 N = 40 267 = 267/40 = 6,675 Kết quả làm bài của lớp 7A tốt hơn lớp 7C (6,675 > 6,25) - Dùng để “đại diện” cho dấu hiệu khi so sánh với các dấu hiệu cùng loại. Giá trị 39 là lớn nhất Giá trị 39 gọi là mốt của dấu hiệu. 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu: a) Bài toán: (Sgk) Giá trị (x) Tần số (n) Tích (x.n) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 2 3 3 8 9 9 2 1 6 6 12 15 48 63 72 18 10 N = 40 250 = = 6,25 b) Công thức: (Sgk) = 2. Ý nghĩa của số TB cộng (Sgk) - Chú ý (Sgk) 3. Mốt của dấu hiệu: - Là giá trị lớn nhất của tần số. Kí hiệu M0 4.Luyện tập: BT 15/20 (Sgk) Tuổi thọ Số bóng Tích x.n 1150 1160 1170 1180 1190 5 8 12 18 7 5750 9280 14040 21240 8330 N = 50 58640 a)Dấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn. b) = 1172,8 c) M0 = 1180. 4.Củng cố: Để đại diện cho dấu hiệu ta có thể dùng những dại diện nào? Tại sao? 5.Dặn dò: Làm bài tập 16,17,18/20,21(Sgk) 6.Hướng dẫn về nhà: Bài 18/21: Đọc kỹ phần hướng dẫn về nhà.
Tài liệu đính kèm: