I. Mục tiêu:
- HS được cũng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch, giải được các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
- HS hiểu biết thêm và mơ rộng vốn sống thông qua các bài tập về năng xuất, về chuyển động.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ các bài tập 19, 20, 21, 22 (SGK).
- HS: Ôn lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Tuần 14 NS:18/10/2007 Tiết 28 ND: LUYỆN TẬP Mục tiêu: HS được cũng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch, giải được các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch HS hiểu biết thêm và mơ rộng vốn sống thông qua các bài tập về năng xuất, về chuyển động. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ các bài tập 19, 20, 21, 22 (SGK). HS: Ôn lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Tiến trình dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Kbc Nêu định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch? GV nhận xét HS lên bảng trình bày HS nhận xét 1) Lý thuyết ĐN: đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức thì x và y tỉ lệ nghịch TC: a) x1.y1 = x2.y2 = = a b) GV đưa bảng phụ bài 19 GV hướng dẫn HS tóm tắt đề Hỏi: a1 và a2 có quan hệ gì? Hỏi: số m vải mua được và giá tiền 1m vải có quan hệ gì? Hỏi: Theo TC đại lượng tỉ lệ nghịch ta có điều gì? GV đưa bảng phụ bài 20 Theo điều kiện 1 của đề bài ta có điều gì? Hỏi: Vận tốc và thời gian có quan hệ gì? Lập công thức Tương tự yêu cầu HS tìm thời gian chạy của các con vật còn lại GV đưa bảng phụ bài 21 Gợi ý: Tương tự như bài toán 2, ta lập côngthức sau đó dựa vào tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải GV nhận xét, sữa bài HS đọc đề HS: a1 = 0,85 a2 hay HS:Tỉ lệ nghịch HS trả lời 2) Bài tập Bài 19 51m vải loại I giá a1 đg/m x m vải loại II giá a2 dg/m Ta có: Số m vải mua được và giá tiền 1m vải tỉ lệ nghịch nên: Bài 20 Gọi vận tốc voi, sư tử, chó, ngựa lần lượt là: vv, vs, vc, vn thời gian tương ứng là: tv, ts, tc, tn. Vận tốc và thời gian tỉ lệ nghịch nên: Mà tv = 12 nên ts = 8 (giây) Tương tự: tc = 7,5; tn = 6 Tổng thời gian: 33,5 giây, vậy đội phá được kỷ lục thế giới Bài 21 Số máy của 3 đội theo thứ tự là x1, x2, x3. Vì số máy và số ngày tỉ lệ nghịch nên: Vậy: x1 = 6, x2 = 4, x3 = 3 HS đọc đề HS tóm tắt HS : HS: tỉ lệ nghịch. Công thức: HS thực hiện HS đọc đề HS thảo luận theo nhóm nhỏ trong 3’, sau đó lên bảng trình bày HS nhận xét Kiểm tra 15’ Đề: Câu 1(4đ): Cho x và y tỉ lệ nghịch. Hãy điền vào ô trống cho thích hợp? X 1 8 10 Y 8 2 3,2 Câu 2(6đ): 6 công nhân xây xong ngôi nhà mất 30 ngày. Hỏi 9 công nhân xây ngôi nhà mất bao nhiêu ngày? Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập 22, 23. Gợi ý bài 22;23: Số răng và số vòng quay trong một thời gian có quan hệ gì? Dựa vào định nghĩa tìm hệ số tỉ lệ sau đó biểu diễi y theo x; bài 23 tương tự
Tài liệu đính kèm: