Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 15, 16

Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 15, 16

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:

 -Học sinh hiểu khái niệm làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn

 -Nắm vững và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số. Sử dụng dúng các thuật ngữ neu trong bài

 -Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày

2.Giáo dục tư tưởng, tình cảm

-Yêu thích môn học

II.phần Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.

2. Học sinh: Học bài cũ,đọc trước bài mới

III.phương pháp dạy học:

Nêu vấn đề, hoạt đông nhóm, giải thích minh hoạ

IV.Phần thể hiện trên lớp

1. ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 848Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 15, 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:22 / 10 /2006 Ngày giảng: 24 / 10 / 2006
Tiết:15
Đ.10. làm tròn số
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:
	-Học sinh hiểu khái niệm làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn
	-Nắm vững và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số. Sử dụng dúng các thuật ngữ neu trong bài
	-Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày
2.Giáo dục tư tưởng, tình cảm
-Yêu thích môn học
II.phần Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Học bài cũ,đọc trước bài mới
III.phương pháp dạy học:
Nêu vấn đề, hoạt đông nhóm, giải thích minh hoạ
IV.Phần thể hiện trên lớp
1. ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra )
3. Bài mới
3.1.Đặt vấn đề: 2 phút
Chúng ta đã được gặp nhiều những số có nhiều chữ số, đặc biệt là số thập phân vô hạn. Bằng cách nào người ta có thể viết gọn các số đó cho dễ đọc, dễ nhớ, dễ thực hiện các phép toán. Đó là nội dung của bài học hôm nay
3.2.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ làm tròn số( 12 phút)
-Đọc ví dụ 1 và trả lời câu hỏi:
 	-Để làm tròn các số thập phân 4,3; 4,9 đến hàng đơn vị người ta làm như thế nào?
-áp dụng làm ?1.
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
4,3 4
4,9 =5
?1. 5,4 5; 5,8 =6 ; 4,55
Ví dụ 2: làm tròn số 72 900 đến hàng nghìn
Số 72 900 gần với số 73 000 nên
 72 000 73 000 ( tròn nghìn)
ví dụ 3.Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn( đến số thập phân thứ ba)
Vì 0,813 gần với 0,8134 hơn là 0,814 nên ta viết
0,8134=0,813
Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút
Thảo luận nhóm trong 2 phút
Trình bày trong 2 phút
Giáo viên chốt lại trong 3 phút
- để làm tròn một số thạp phân đến hàng dơn vị ta lấy số nguyen gàn với số đó nhất
Số nguyên gần nhất với 4,3 là 4
Số nguyên gần với số 4,9 là 5
? 72 900 gần với những số nào?
HS: số 72 000 và 73 000
? Nó gần với số nào hơn?
Học sinh: 73 000
Học sinh lên bảng thực hịên. Yêu cầu giải thích
Hoạt động 2:Quy ước làm tròn số ( 13phút)
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Quy ước : SGK/36
?2
79,3826 79,383
79,3826 79,38
79,3826 79,4
Học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút đọc quy tắc làm tròn số
Phát biểu quy tắc 2 phút
Giáo viên chốt lại trong 3phút
-Trường hợp 1: nếu chữ số đầu tiên trong các chữ bị loại bỏ nhỏ hơn 5 ta dữ nguyên bộ phận còn lại, néu là số nguyen ta thay các chữ bị loại bỏ bằng các số 0
-Trường hợp 2: nếu , lớn hơn hoặc bằng 5 thì thì cộng thêm 1 vào chữ số cuối của bộ phận còn lại
Học sinh lên bảng thực hiên ?2 3 phút
Giải thích 
-Do 383 gần với 3826 hơn 382
-Do 38 gần với 382 hơn 39
-Do 40 gần với 38 hơn 30
4. Củng cố- Luyện tập 10 phút
Câu hỏi củng cố: Quy ước làm tròn số
Bài tập 74
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bài 74: Điểm trung bình môn toán học kì i của Cường là:
= 7,26
được làm tròn đến số thập phân thứ nhát là: 7,3
Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút làm bài tập 74
Thảo luận nhóm trong 2 phút
Trình bày 2 phút
Nhận xét đánh giá trong2 phút
5. Kiểm tra đánh giá 6 phút
 Làm tròn các số sau đến số thỵap phân thứ 2:
7,923; 17,418;79,1364; 50,401; 0,155; 60,996
6.Hướng dẫn về nhà 2 phút
-Học lí thuyết: Quy ước làm tròn số
-Làm bài tập: 75,76,79,80,81
-Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Ngày soạn: 23 /10 /2005 Ngày giảng: 25 /10 / 2005
Tiết:16. Luyện tập
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:
	-Học sinh được vận dụng quy ước làm tròn số để giải bài tập
	-Có kĩ năng làm tròn số chính xác
	-Hiểu được ý nghĩa của pháp làm tròn số trong các bài toán thực tế
2.Giáo dục tư tưởng, tình cảm
Học sinh yêu thích môn học
II.phần Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Học bài cũ,làm bài tập ở nhà
 III.phương pháp dạy học:
Hoạt động nhóm,vấn đáp giải thích minh hoạ
IV.Phần thể hiện trên lớp
1. ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
	-Hình thức kiểm tra: Kiểm tra miệng- lên bảng trình bày
	-Nội dung kiểm tra:
Câu hỏi
Đáp án
Học sinh 1: Phát biểu quy ước làm tròn số
Bài tập: Làm tròn các số thập phan sau đns chữ số thập phân thứ hai
17,418; 50,401; 60,996
17,418=17,42
 50,401=50,4
60,996=61
3. Bài mới
3.1.Đặt vấn đề:
Trong tiết học trước chúng ta đã được học về quy ước làm tròn số. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các quy ước đó vào giải bài tập
3.2.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Bài 76.( 8 phút)
Làm tròn các số 76 324 753; và 3695 đến hàng chục , hàng trăm, hàng nghìn.
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
số 76 324 753=76 324 800( hàng trăm)
 76 324 753 = 76 324750( hàng chục)
 76 324 753= 76 325 000( hàng nghìn)
 * 3695 = 4000( hàng nghìn)
 3695= 3700( hàng trăm)
 3695= 3700
Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày
nhận xét đánh giá trong 2 phút
Giáo viên chốt lại trong 2 phút:
- Lưu ý khi các số bị bỏ di ta phải thay bằng các số 0 vì đay là phép làm tròn của số nguyên
Hoạt động 2: Bài tập 79.( 12 phút)
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Chi vi hình chữ nhạt là:
( 10, 234+ 4,7).2= 29, 868 30 m
Diện tích của hình chữ nhật là:
10, 234. 4,7= 48 m2
Thảo luận nhóm trong 5 phút 
Trình bày cách giải trong 3 phút
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Giáo viên nhắc lại công thức tính chu vị, diẹn tích của hình chữ nhật
Chu vi= ( dài + rộng) .2
Diện tích= Dài nhan rộng.
Hoạt động 3 Làm tròn bằng 2 cách:
Bài tạp 81( 10 phút)
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Kết quả Bài 81
a, 11
b,cách 1 40; cách 2 39
c, két quả như nhau 5
d,cách 1 3; cách 2 2
GV hướng dãn học sinh trước khi thực hiện:
đối với một bài toán có một dãy các phép tính . để làm tròn kết quả ta có thể thực hiện theo 2 cách sau:
cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn két quả.
Học sinh theo dõi ví dụ trong 2 phút
Học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút làm bài tập
Yêu cầu 4 học sinh lên bảng trình bày
Nhận xét đánh giá trong 3 phút
Hoạt động 4: Đọc phần có thể em chưa biết 5 phút
4. Củng cố:3 phút
Giáo viên chu ý cho học sinh tác dụng của việc làm tròn số:
xuất hiện íât nhiều trong thực tế, sách báo, chẳng hạn:khoảng 25 nghìn khán giả có mặt tại san vận động; mặt trăng cách trái đát khỏng 4000 km; diẹn tích bè mặt trái đát khỏng 510,2 triệu km2; trọng lượng não của người TB 1400g
các số làm tròn giúp ta dễ nhớ, dễ so sánh, guíup ta ước lượng nhanh két quae của phép tính.
5.Hướng dẫn về nhà 2 phút
-Học lí thuyết: quy ước làm tròn số
-Làm bài tập: các bài tập còn lại
-Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài Số vô tỉ,khái niệm căn bậc hai

Tài liệu đính kèm:

  • docT 15+ 16 m.doc