1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS về đại lượng tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất).
1.2. Kĩ năng:
- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Rèn luyện kĩ năng làm toán.
1.3. Thái độ:
- Trình bày bài toán bằng lời chính xác lôgíc.
3. CHUẨN BỊ:
Ngày soạn :. Ngày giảng:...................... Tiết: 27 Đ4: một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Củng cố cho HS về đại lượng tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất). 1.2. Kĩ năng: - Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. - Rèn luyện kĩ năng làm toán. 1.3. Thái độ: - Trình bày bài toán bằng lời chính xác lôgíc. 3. Chuẩn bị: 2.1. Thầy: - Bảng phụ bài tập 16, 17 (tr60; 61 - SGK). - Phấn màu, SGK. 2.2. Trò: Bảng nhóm, SGK. 3. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, trực quan, gợi mở. - Làm việc với sách giáo khoa. 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số:7A1.......................7A2....................... - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 4.2 Kiểm tra bài cũ: (9 Phút) Hoạt động của thầy ?1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch Chữa bài tập 14 ( SGK/ 58). ?2: Nêu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch Chữa bài tập 15 (sgk/58). Gv cùng hs nhận xét, đánh giá và cho điểm Hoạt động của trò - HS1: Nêu địng nghĩa và giải bài tập 14. Bài 14(sgk/58). 35 công nhân xây hết 168 ngày 28 công nhân xây hết x ngày. Vậy ta có: Vậy 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết 210 ngày HS2: - Tính chất( trả lời miệng). Bài 15(sgk/58). a/ Tích xy là hằng số (số giờ máy cày cả cánh đồng) nên x và y tỉ lệ nghịch với nhau. b/ x + y là hằng số (số trang của quyển sách) nên x và y không tỉ lệ nghịh với nhau. c/ Tích ab là hằng số (chiều dài đoạn thẳng AB) nên a và b tỉ lệ nghịch với nhau. - HS cùng giáo viên nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 4.3. Giảng bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài toán 1 (8 Phút) - GV: Đưa đề bài lên bảng phụ yêu cầu hs đọc to đề bài ? Em hãy tóm tắt bài toán: ? V và t là 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào. ? Vậy nó tính chất gì. ? Từ đó hãy suy ra t2 GV: Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm - GV nhấn mạnh V và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. ? Để làm bài tập trên em đã vậ dụng kiến thức nào - HS quan sát đọc đề bài HS tóm tắt bài toán: t1 = 6 (h) Tính t2 = ? - HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch - HS: - Hs: thay số vào có: HS: Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm - Ta đã áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch 1. Bài toán 1 Bài giải: Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là V1 (km/h) và V2 (km/h); thời gian tương ứng với V1 ; V2 là t1 (h) và t2 (h) Ta có: t1 = 6 Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5 (h) Hoạt động 2: Bài toán 2 (15 Phút) - GV: Đưa đề bài lên bảng phụ và yêu cầu hs đọc đề bài ? Tóm tắt nội dung bài toán ? Số máy và số ngày là hai đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào. ? Tại sao em biết ? Nếu gọi số máy của mỗi đội lần lượt là . Thì theo bài ra ta có điều gì ? Biết số máy tỉ lệ nghịch với số ngày làm việc thì có điều gì ? Từ đó ta suy ra được dãy tỉ số nào bằng nhau ? Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có đẳng thức nào. ? Tìm . - Yêu cầu một hs lên bảng trình bày, cả lớp cùng làm vào vở và nêu nhận xét ? Để giải bài tập trên ta đã vận dụng kiến thức nào - GV chốt lại cách làm: + Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch + áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Y/c học sinh làm ? - GVHD: (Sử dụng công thức định nghĩa của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tỉ lệ thuận.) - Gọi 1HS lên bảng làm phần a. - Uốn nắn sửa chữa, yêu cầu HS làm như bên. - Nếu thiếu thời gian có thể yêu cầu hs về nhà tự trình bày - HS đọc đề bài - 1 học sinh tóm tắt bài toán - HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. - Vì số máy càng nhiều thì thời gian làm việc càng giảm. Và ngược lại - HS: suy nghĩ trả lời Ta có: - Suy ra: Ta có: Hs trả lời miệng - HS: Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng. - Hs suy nghĩ, trả lời miệng Hs chú ý nghe, ghi nhớ - Cả lớp làm ? - HS làm phần a dưới sự hướng dẫn của GV. 1 hs làm phần a - 1HS lên bảng làm phần b của ? - HS cùng GV chữa bài của bạn trên bảng. Nếu thiếu thời gian hs về nhà tự trình bày theo hướng dẫn của gv 2. Bài toán 2 4 đội có 36 máy cày Đội I hoàn thành công việc trong 4 ngày Đội II hoàn thành công việc trong 6 ngày Đội III hoàn thành công việc trong 10 ngày Đội IV hoàn thành công việc trong 12 ngày Bài giải: Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là ta có: Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc ( Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau) ; Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15; 10; 6; 5 máy. ? a) x và y tỉ lệ nghịch y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch x tỉ lệ thuận với z b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a y và z tỉ lệ thuận y = bz xz = x tỉ lệ nghịch với z 4.4. Củng cố: (10 Phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Gv đưa đề bài 16 lên bảng phụ: - Y/c học sinh làm bài tập 16 ( SGK) (hs đứng tại chỗ trả lời) ? So sánh tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận với tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch. ? Nêu mối quan hệ giữa bài toán tỉ lệ thuận và bài toán tỉ lệ nghịch. - Gv chốt lại kiến thức trọng tâm của toàn bài Bài 16(sgk/60) a) x và y có tỉ lệ thuận với nhau Vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.14 (= 120) b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì: 2.30 5.12,5 - HS đứng tại chỗ trả lời miệng. - Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì thì y tỉ lệ thuận với 1/x. - Hs chú ý nghe, ghi nhớ 4.5. Hướng dẫn học ở nhàvà chuản bị cho giờ sau:(2 Phút) - Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên. - Làm bài tập 18 21 (tr61 - SGK) - HD bài 19/ sgk/61. Cùng một số thiền mua được: 51m vải loại I giá a đồng/ m. x(m) vải loại II giá 85% a đồng/ m ? Chuẩn bị giờ sau luyện tập 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:.......................... Ngày giảng :....................... Tiết: 28 luyện tập 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch(đ/n; t/c) 1.2. Kĩ năng: - Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dáy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. 1.3. Thái độ: - HS mở rộng vốn sống thông qua các bài toán tính chất thực tế, rèn tính độc lập làm bài cho HS. 2. Chuẩn bị : 2.1. Giáo viên : Phấn màu - Thước thẳng, bảng phụ ghi 2 trường hợp ở hoạt động 2. 2.2. Học sinh : Bảng nhóm, sgk. 3. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số:7A1......................7A2........................ - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 4.2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra 15 phút) Đề bài Đáp án BĐ I, Trắc nghiệm : ( 2 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng tước câu trả lời đúng. Câu 1 : Cho m tỉ lệ nghịch với n theo hệ số . Khi đó n tỉ lệ nghịch với m theo hệ số A, ; B, ; C , D, Câu 2 : Cho x tỉ lệ thuận với y theo hệ số - 4 . Khi đó y tỉ lệ thuận với x theo hệ số A, - 4; B, 4 ; C, ; D, II, Tự luận : (8 điểm) Cho x và y tỉ lệ thuận với nhau. Biết khi x = -2 thì y = 16 a, Tìm hệ số tỉ lệ y đối với x . b, Hãy biểu diễn y theo x . c, Tính y biết x = - 4 và x = 2,5 I/ Phần trắc nghiệm. Câu 1: B, Câu 2: D, II/ Tự luận. a/ Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên: y = ax. Mà x = - 2 thì y = 16 => a = - 8. Vậy hệ số tỉ lệ là : - 8 b/ y = - 8x c/ +Với x = - 4 => y = (- 8).(- 4) = 32 +Với x = 2,5 => y = 2,5 . (- 8) = - 20 1 1 1 1 2 2 2 4.3. Giảng bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1: Chữa bài tập (8’) -GV: Y/c học sinh làm bài tập 19 Đề bài ( bảng phụ): Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I. - Gv cùng cả lớp nhận xét, đánh giá, cho điểm HĐ2: Bài tập luyện (16’) - GV: HS đọc kĩ đầu bài ? Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Cho học sinh xác định tỉ lệ thức ? x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào. - Y/c 1 học sinh khá lên trình bày Gv cùng cả lớp nhận xét, chốt lại - Cho hs làm tiếp bài 34/ sbt/ 47 - GV đưa bài 34 (sbt/47) lên bảng phụ. - Yêu cầu HS độc lập làm bài sau đó gọi 1 HS lên bảng làm. - Lưu ý: Đơn vị các đại lương phải thống nhất. - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài - GV( chốt lại): Để giải bài toán về đại lương tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch ta phải: + XĐ đúng mqh giữa hai đại lượng. + Lập được dãy TSBN. + áp dụng t/c của DTS. Hs nghiên cứu làm bài 19/ sgk Một hs lên bảng chữa nhanh bài tập 19 Hs dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn - HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt. - HS: Chu vi và số vòng quay trong 1 phút - HS: 10x = 60.25 hoặc 1 học sinh khá lên trình bày Hs nhận xét và chữa bài chuẩn - 1HS đọc đề bài HS cả lớp cùng nghe. - HS cả lớp làm bài vào vở. 1HS lêng bảng làm. - Cùng GV chữa bài làm của bạn trên bảng. - HS nghe và nghi nhớ. BT 19 Cùng một số tiền mua được : 51 mét vải loại I giá a đ/m x mét vải loại II giá 85% a đ/m Vì số mét vải và giá tiền 1 mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch : (m) TL: Cùng số tiền có thể mua 60 (m) Vải loại II BT 23 (tr62 - SGK) Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có: TL: Mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng. BT 34 (sbt/47) Đổi: 1h20’ = 80’; 1h30’ = 90’ Giả sử vận tốc của hai xe máy là v1, v2 (m/phút). Ta có: 80v1 = 90v2 và v1 - v2 = 100 Hay , áp dung tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: v1 = 900 (m/phút) = 54 (km/h) v2 = 800 (m/phút) = 48 (km/h). Vậy vận tốc của hai xe máy là: 54(km/h) và 48(km/h) 4.4. Củng cố: (3 Phút) ? Cách giải bài toán tỉ lệ nghịch 4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:(2 Phút) - Ôn kĩ bài - Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK); bài tập 28; 29 (tr46; 47 - SBT) *HD bài 22( sgk/62): - Xác định chính xác các đại lượng tỉ lệ nghịch - Biết lập đúng tỉ lệ thức - Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức. - Nghiên cứu trước bài hàm số. 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:................................. Ngày giảng :............................ Tiết: 29 Đ5: hàm số 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết được khái niệm hàm số - Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức) 1.2. Kĩ năng: - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. 1.3. Thái độ: - Có ý thức tham gia học tập, yêu ... c vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x. Vậy hàm số là gì? Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1. Một số ví dụ về hàm số (18 Phút) - GV nêu như SGK - Yêu cầu hs đọc ví dụ 1 sgk ? Nhiệt độ cao nhất khi nào, thấp nhất khi nào. - Gv nhận xét, chuẩn kiến thức - Tiếp theo cho hs nghiên cứu ví dụ 2/ sgk - GV: Y/c học sinh làm ?1 - Gọi 1 hs lên bảng tính Yêu cầu dưới lớp cùng làm và nhận xét, chuẩn kiến thức - Gv yêu cầu hs đọc tiếp ví dụ 3 SGK ? t và v là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào. - Yêu cầu một hs lên bảng thực hiện ?2 ? Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì. ? Với mỗi thời điểm t ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng. ? Tương tự ở ví dụ 2 em có nhận xét gì. - GV: ở ví dụ 3 ta gọi t là hàm số của v. ? Vậy hàm số là gì phần 2 Hs chú ý nghe - HS đọc ví dụ 1 - HS: + Cao nhất: 12 giờ + Thấp nhất: 4 giờ - HS: cả lớp cùng làm ?1, một hs lên bảng trình bày - Hs nhận xét, chữa bài chuẩn vào vở - HS đọc ví dụ 3 SGK - HS: 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 1 hs lên bảng điền vào bảng phụ, dưới lớp cùng làm và nhận xét - HS: Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t. - HS: 1 giá trị tương ứng. - Ta thấy ứng với mỗi giá trị của v ta xác định một giá trị t tương ứng - Hs chú ý nghe, chuyển sang phần 2 1. Một số ví dụ về hàm số * Ví dụ1(sgk/62): * Ví dụ 2: m = 7,8V ?1 V = 1 m = 7,8 V = 2 m = 15,6 V = 3 m = 23,4 V = 4 m = 31,2 * Ví dụ 3: (sgk/ 63) ?2 v(km/h) 5 10 25 50 t(h) 10 5 2 1 Hoạt động 2. Khái niệm hàm số (15 Phút) ? Quan sát các ví dụ trên, hãy cho biết đại lượng y gọi là hàm số của x khi nào. - GV đưa bảng phụ nội dung khái niệm lên bảng, yêu cầu một vài hs đọc lại khái niệm - Cho hs đọc nội dung chú ý/ sgk ? Đại lượng y là hàm số của đại lượng x thì y phải thoả mãn mấy điều kiện là những điều kiện nào. - Gv chốt lại khái niệm hàm số - GV treo bảng phụ bài tập 24 - GV: Yêu cầu cả lớp làm bài ? Phải kiểm tra những điều kiện nào. - GV: Đây là trường hợp hàm số được cho bằng bảng. - Cho VD về hàm số được cho bởi công thức. - Tính: f(1); f(-5); f(0). - Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp cùng làm vào vở. - Quan sát HS thực hiện, uốn nắn HS làm như bên. - Gv chốt lại cho hs khái niệm hàm số - HS: Mỗi giá trị của x chỉ xác định được 1 đại lượng của y. 2 học sinh đọc lại khái niệm - HS đọc phần chú ý - HS: + x và y đều nhận các giá trị số + Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x + Với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y. Hs chú ý nghe, ghi nhớ nội dung khái niệm - HS: Cả lớp làm bài - Kiểm tra 3 điều kiện. - HS nghe và ghi nhớ. - HS trả lời miệng. - 1HS lên bảng tính: f(1); f(-5); f(0). HS dưới lớp cùng làm vào vở. - Hs cùng nghe, ghi nhớ 2. Khái niệm hàm số * Khái niệm: (SGK/63) Để y là hàm số của x cần các điều kiện: + x và y đều nhận các giá trị số. + Đại lượng y phụ thuộc vào đại lương x. + Mỗi giá trị của x nhận được duy nhất một giá trị tương ứng của y. * Chú ý: SGK BT 24 (tr63 - SGK) y là hàm số của đại lượng x */ VD: Xét hàm số: y = f(x) = 3x Hãy tính f(1); f(-5); f(0). Giải f(1) = 3.1 = 3 f(-5) = 3.(-5) = -15 f(0) = 3.0 = 0 4.4. Củng cố: (9 Phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gọi 1HS đọc to yêu cầu của đề bài. - Y/c học sinh làm bài tập 25 (SGK/64) (cho thảo luận nhóm lên trình bày bảng). - Gv theo dõi, nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm - Quan sát HS thực hiện, uốn nắn HS làm như bên. - Cho HS làm bài tập 26(sgk/64). - Đề bài GV ghi bảng phụ. - Gợi ý: Lập bảng các giá trị của y khi x nhận các giá trị tương ứng nghĩa là gì? - Gọi 1HS lên bảng hoàn chỉnh bài 26 vào vở. - Cùng HS chữa bài của bạn trên bảng. ? Nêu đinh nghĩa HS cho VD. ? Để y là hàm số của x cần có những điều kiện nào? - GV chốt lại cho HS. Bài 25(sgk/64). y = f(x) = 3x2 + 1. Tính: f(1/2); f(3); f(1) Giải Bài 26(sgk/64). x -5 -4 -3 -2 0 1/5 y=5x-1 -26 -21 -16 -11 -1 0 - HS trả lời miệng. Để y là hàm số của x cần các điều kiện: + x và y đều nhận các giá trị số. + Đại lượng y phụ thuộc vào đại lương x. + Mỗi giá trị của x nhận được duy nhất một giá trị tương ứng của y. 4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:(2 Phút) - Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x. - Làm các bài tập 24; 27; 28; 29 (tr64 - SGK) * Hướng dẫn bài 24(sgk/64): - Muốn biết dại lượng y có à hàm số của đại lượng x hay không ta cần xét 3 điều kiện nào? 5. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... . Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết: 30 luyện tập 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm hàm số 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia không - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại. 1.3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác khi tính toán, yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: 2.1. Thầy: - Bảng phụ ?1 và ?4; bài 2; 3 (tr59-SGK) 2.2. Trò: Bảng nhóm, SGK. 3. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số:7A1.....................7A2......................... - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 4.2. Kiểm tra bài cũ: (9 Phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - HS1: Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x, làm bài tập : Cho hàm số y = f(x) = 3x + 1. Tính f(1); f(-1); f(0); f(3). - HS2: Lên bảng chữa bài 27(sgk/64). - GV nhận xét sửa chữa bài làm của HS trên bảng và cho điểm - HS1: Nêu định nghĩa hàm số(sgk). Bài tập: f(1) = 3.1 + 1 = 4; f(-1) = 3.(-1) + 1 = -2 f(0) = 3.0 + 1 = 1; f(3) = 3.3 + 1 = 10 - HS2: Lên bảng làm bài 27(sgk/64). a/ y là hàm số của đại lượng x vì y phụ thuộc theo sự biến đổi của x, với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y. + Công thức: xy = 15 => y = 15/x (y TLN với x. b/ y là hàm hằng vì với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y = 2 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1: chữa bài tập (13’) - GV:Y/c học sinh làm bài tập 28 - GV yêu cầu học sinh tự làm câu a - GV đưa nội dung câu b bài tập 28 trên bảng phụ - GV thu phiếu của 3 nhóm đưa lên bảng. - GV: Yêu cầu cả lớp nhận xét - GV: Y/c 2 học sinh lên bảng làm bài tập 29 ? Để tính giá trị của hàm số y ta làm như thế nào - Gọi 1 hs lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vào vở - GV: theo dõi, uốn nắn hs làm như bên - Chốt lại cho hs cách làm HĐ2: Luyện tập (15’) - GVđưa đề bài 30 (sgk/ 64) lên bảng phụ - Cho học sinh thảo luận nhóm khoảng 5-7’ - Quan sát các nhóm thức hiện, sau ít phút yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và giải thích. ? Dựa vào kiến thức nào để em làm bài tập trên - Gv nhận xét, chốt lại - GV đưa nội dung bài tập 31 lên trên bảng phụ - 1 học sinh lên bảng làm - Cả lớp làm bài ra nháp - GV giới thiệu cho học sinh cách cho tương ứng bằng sơ đồ ven. ? Tìm các chữ cái tương ứng với b, c, d - GV giới thiệu sơ đồ không biểu diễn hàm số. - Gv chốt lại cách biểu diễn hàm số bằng biểu đồ ven - Cho hs làm tiếp bài 40(sbt/48-49) - Yêu cầu HS khoanh tròn vào câu trả lời đúng sau đó giải thích: ? Tại sao ở các bảng B, C, D y lại là hàm số của x? ? ở bảng C có gì đặc biệt. - Gv cùng hs nhận xét, chốt lại - HS:học sinh làm bài tập 28 - HS đọc đề bài - 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở - HS thảo luận theo nhóm - GV thu phiếu của 3 nhóm đưa lên mấy chiếu. - HS: Cả lớp nhận xét - Hs quan sát, đọc đề - Thay các giá trị của x vào hàm số y rồi thực hiện phép tính - HS: 2 học sinh lên bảng làm bài tập 29. - HS: Cả lớp làm bài vào vở. - Hs quan sát, đọc đề - HS: thảo luận nhóm - Các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện nhóm giải thích cách làm. - Hs trả lời miệng, ghi vở bài chuẩn -HS:1 học sinh lên bảng làm - Cả lớp làm bài ra nháp - HS nghe, quan sát và ghi nhớ. - HS: 1 học sinh đứng tai chỗ trả lời. - HS nghe và ghi nhớ. - Hs cả lớp cùng nghe, ghi nhớ - HS khoanh tròn vào câu trả lời đúng sau đó giải thích - HS giải thích theo khái niệm hàm số. - ở bảng C là hàm hằng. Bài tập 28 (tr64 - SGK) Cho hàm số a) b) x -6 -4 -3 2 5 6 12 -2 -3 -4 6 2 1 BT 29 (tr64 - SGK) Cho hàm số . Tính: BT 30 (tr64 - SGK) Cho y = f(x) = 1 - 8x Khẳng định đúng là a, b BT 31 (tr65 - SGK) Cho x -0,5 -4/3 0 4,5 9 y -1/3 -2 0 3 6 */ Cho a, b, c, d, m, n, p, q R a tương ứng với m b tương ứng với p c tương ứng với n d tương ứng với q sơ đồ trên biểu diễn hàm số . Bài 40(sbt/48-49) ở bảng A: y không phải là hàm số của x vì ứng với mỗi giá trị của x có hai giá trị tương ứng của y. 4.4. Củng cố: (5 Phút) ? Khi nào đại lượng y gọi là hàm số của đại lượng x - Đại lượng y là hàm số của đại lượng x nếu: + x và y đều nhận các giá trị số. + Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x + Với 1 giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y - Khi đại lượng y là hàm số của đại lượng x ta có thể viết y = f(x), y = g(x) ... 4.5. Hướng dẫn học ở nhàvà chuẩn bị cho giờ sau:(2 Phút) - Làm bài tập 36, 37, 38, 39 (tr48 - SBT) * Hướng dẫn bài 39 (tr48 - SBT): Trước khi điền só thích hợp vào ô trống cần thay các giá trị của x vào công thức rồi tính toán và ngược lại. - Đọc trước 6. Mặt phẳng toạ độ - Chuẩn bị thước thẳng, com pa. 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: