Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 31 đến tiết 33

Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 31 đến tiết 33

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực

1.2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị của biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy số bằng nhau để tìm số chưa biết.

1.3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh tính hệ thống, khoa học, chính xác.

2. CHUẨN BỊ:

2.1 Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung của bảng tổng kết các phép tính trong Q, tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.

2.2 Học sinh: Ôn tập về qui tắc và tính chất của các phép toán, tính chất của tỉ lệ

doc 14 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 31 đến tiết 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng :
 Tiết: 31
 ôn tập học kì I
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực
1.2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị của biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy số bằng nhau để tìm số chưa biết.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính hệ thống, khoa học, chính xác.
2. Chuẩn bị:
2.1 Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung của bảng tổng kết các phép tính trong Q, tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
2.2 Học sinh: Ôn tập về qui tắc và tính chất của các phép toán, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, giấy trong, bút dạ.
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, 
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số :7A1...........................7A2......................
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
4.2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ ôn tập ) 
4.3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động1: Ôn tập về số hữu tỉ, số thực, tính giá trị của biểu thức số (8')
? Số hữu tỉ là gì.
? Số hữu tỉ được biểu diễn dưới dạng thập phân nào.
? Số vô tỉ là gì.
? Trong tập R em đã biết được những phép toán nào.
- Giáo viên đưa trên bảng phụ các phép toán, quy tắc trên R.
-GV: Cho học sinh nhắc lại quy tắc phép toán trên bảng.
- HS: Nêu định nghĩa số hữu tỉ.
- HS: số hữu tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
- HS: Nêu định nghĩa số vô tỉ.
- Học sinh: cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bậc hai.
- HS: Học sinh nhắc lại quy tắc phép toán trên bảng.
1. Ôn tập về số hữu tỉ, số thực, tính giá trị của biểu thức số .
- Số hữu tỉ là một số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0
- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Hoạt động 2: Ôn tập tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau (5')
? Tỉ lệ thức là gì
? Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức
? Từ tỉ lệ thức ta có thể suy ra các tỉ số nào.
- Gv cùng hs nhận xét, chuẩn lại các kiến thức đã học
- HS: nêu định nghĩa tỉ lệ thức
- HS: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức
- Học sinh trả lời ta có:
2. Ôn tập tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau 
- Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số:
- Tính chất cơ bản: 
nếu thì a.d = b.c
- Nếu ta có thể suy ra các tỉ lệ thức:
	Hoạt động 3: Bài tập (25’)
- GV đưa bài tập 1.
? Em hãy nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính đã học
- GV gọi đồng thời 3 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS tính hợp lí nếu có thể. 
- Quan sát HS thực hiện, uốn nắn HS làm như bên.
? Hãy nhận xét và chữa bài làm của các bạn
- Tương tự gv cho hs làm tiếp bài 2
- GV ghi nhanh đề bài tập 2 lên bảng
- Tính:
- Tương tự bài 1: GV gọi đồng thời 3 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS tính hợp lí nếu có thể. 
- Quan sát HS thực hiện, uốn nắn HS làm như bên.
? Hãy nhận xét bài làm của bạn, có thể sửa chữa nếu sai
- Sau đó gv nhận xét, đánh giá và chốt lại cách làm dạng thực hiện phép tính
- Gv chuyển tiếp sang dạng thứ 2: tìm x
Bài tập 3: Tìm x biết
? Để tìm x ở đẳng thức a ta làm như thế nào
- Cho HS cả lớp làm bài vào vở, gọi một hs lên bảng trình bày phần a
- Tiếp tục hướng dẫn hs làm phần b,c 
? Em hãy nhắc lại quy tắc lấy trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
? Vậy để tìm x trong hai đẳng thức b, c ta làm như thế nào
- Gọi hs khác lên làm phần b, dưới lớp làm ra nháp
- Cho hs nhận xét bài làm của bạn, yêu cầu hs về nhà làm phần c
- Gv nhận xét, chốt lại cách làm
- Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 80(sbt/14) khoảng 5 – 7 phút (nếu còn thời gian)
- Gợi ý: Biếi đổi để có 3b, 3c.
- Sau ít phút gọi 1HS đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Sửa chữa bài làm của HS (nếu sai).
- Gv nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm
- HS quan sát đề bài GV ghi trên bảng.
- Hs nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính
- 3 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào vở.
+ HS1: a
+ HS2: b
+ HS3: c
- HS dưới lớp cùng GV chữa bài làm của bạn trên bảng.
- Quan sát ghi đề bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào vở.
+ HS1: a
+ HS2: b
+ HS3: c
- HS dưới lớp cùng GV chữa bài làm của bạn trên bảng.
- Hs chữa bài chuẩn vào vở và chú ý đến cách làm
Hs quan sát đề bài 3 và suy nghĩ cách làm
- Ta áp dụng qui tắc chuyển vế rồi thực hiện theo thứ tự các phép tính
- Hs1 lên bảng làm phần a
- HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
- Ta áp dụng qui tắc lấy GTTĐ của một số hữu tỉ, qui tắc chuyển vế
- Hs cùng làm, theo dõi, nhận xét, chữa bài chuẩn
- HS hoạt động nhóm làm bài tập 80(sbt/14)
- Sau ít phút 1HS đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Cùng GV chữa bài của nhóm làm trên bảng.
- Lắng nghe, ghi bài chuẩn
Bài tập 1: Thực hiện các phép tính sau: 
Bài tập 2.Tính.
Bài tập 3: Tìm x biết
Hoặc 2x – 1 = - 3
=> x = 2 hoặc x = -1 
c/ hoặc x = 2.
Bài 80(sbt/14).
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
4.4. Củng cố: ( 4’)
ơ 
? Trong biểu thức có phép tính: cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta làm như thế nào.
? Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện như thế nào?
? Nêu lại các tính chất của tỉ lệ thức, các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
4.5 Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:(2')
- Ôn tập lại các kiến thức, dạng bài tập trên.
- Ôn tập lại các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số
- Làm bài tập : 75,77,79 (sbt/14)
*Hướng dẫn bài 77(SBT/14): 
 Dựa vào đề bài cho ta lập được các dãy tỉ số bằng nhau, từ đó áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và tính chất của tỉ lệ thức từ đó tìm được các số a, b, c
- Giờ sau luyện tập tiếp
5. Rút kinh nghiêm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
....................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng :
 Tiết: 32
 ôn tập học kì I 
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Ôn tập về tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải các bài toán tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. 
1.3. Thái độ:
- Học sinh thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
2. Chuẩn bị:
2.1.Thầy: Bảng phụ ghi các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, nội dung các bài tập.
2.2. Trò: - Bảng nhóm, SGK, bút dạ.
3 Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số:7A1.......................7A2......................
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 
4.2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ ôn tập)
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của một số học sinh. 
 4.3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
 Lí thuyết (10’)
- Gv nêu câu hỏi :
? Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau.
? Cho ví dụ minh hoạ.
? Phát biểu các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
? Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau. 
? Lấy ví dụ minh hoạ.
? Phát biểu các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Giáo viên đưa trên bảng phụ bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và nhấn mạnh sự khác nhau tương ứng.
HĐ2: Luyện tập (30’)
- Giáo viên đưa ra bài tập 1 lên bảng phụ
- GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm và làm ra phiếu học tập (nhóm chẵn làm câu a, nhóm lẻ làm câu b)
- Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm đưa lên trên bảng.
- Giáo viên nhận xét ý thức làm bài của các nhóm và chốt kết quả.
- GV tiếp tục đưa bài tập 2 lên bảng phụ.
‘Biết cứ 100kg thóc thì cho 60kg gạo. Hỏi 20 bao thóc mỗi bao nặng 60kg cho bao nhiêu kg gạo’
- Gọi 1HS đứng tại chỗ tóm tắt đề bài.
- Gv ghi bảng nhanh phần tóm tắt
? Cho biết bài toán có mấy đại lượng tham gia, đó là những đại lượng nào
? Cho biết mối quan hệ giữa hai đại lượng trong bài.
? Tính khối lượng của 20 bao thóc
? Vậy theo bài ra ta có tỉ lệ nào
- Gọi 1HS lên bảng làm bài, cho HS cả lớp cùng làm vào vở.
- Gv theo dõi, uốn nắn hs. Sau đó cùng cả lớp nhận xét chữa bài chuẩn
- GV đưa bảng phụ bài tập 3.
‘Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ?(Giả sử năng suất làm việc của mỗi người như nhau).
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề.
- ? Cho biết mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài.
? Giả sử tăng thêm 10 người thì làm hết x (h) tứclà gì
? Do số người và số thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có tỉ lệ thức nào
- Gọi 1HS lên bảng làm bài, cho HS cả lớp cùng làm vào vở.
- Gv cùng hs nhận xét, sửa chữa, yêu cầu hs làm như bên.
- Gv chốt lại kiến thức cần vận dụng vào giải quyết bài tập trên
- Học sinh trả lời câu hỏi, 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
- HS trả lời miệng, HS khác nhận xét.
- HS trả lời miệng định nghĩa, 
- HS khác nhận xét và cho ví dụ minh hoạ
- Hs phát biểu tính chất
- HS đứng tại chỗ so sánh sự khác nhau giữa tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
- HS ghe và ghi nhớ.
- Hs quan sát, đọc to đề bài
- Học sinh thảo luận theo nhóm và làm ra phiếu học tập (nhóm chẵn làm câu a, nhóm lẻ làm câu b)
- Học sinh nhận xét, bổ sung vào bài làm của các nhóm trên bảng nếu còn thiếu sót.
- Hs ghi vở bài chuẩn
- HS quan sát đọc to đề bài trên bảng và suy nghĩ.
- Hs đọc và tóm tắt đề bài
- HS trả lời miệng: hai đại lượng tham gia đó là số thóc và số bao gạo
- Là hai đại lượng tỉ lệ thuận
 Hs: 60kgx20=1200kg.
 Ta có:
100kg thóc---60kg gạo
1200kg thóc—xkg gạo
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp cùng làm vào vở.
- Hs theo dõi , chữa bài chuẩn
- 1HS đọc to đề bài.
- 1HS khác đứng tại chỗ tóm tắt đề:
- Cùng một công việc:
30người làm hết 8(h).
40người làm hết x(h)
- Số người và số thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Hs: tức là 40 người thì làm hết x (h)
Ta có:
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp cùng làm vào vở.=> NX sửa chữa bài làm của bạn.
- Hs chú ý nghe, ghi nhớ
1. Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch 
a/ Đại lượng tỉ lệ thuận 
*/ Đ/n:
 Khi y = k.x (k 0) thì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số tỉ lệ k
*/ T/c(sgk)
b/ Đại lượng tỉ lệ thuận
*/ Đ/n:
Khi y = (a 0) thì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ a
*/ T/c: (sgk)
2. Luyện tập:
Bài tập 1: Chia số 310 thành 3 phần
a) Tỉ lệ với 2; 3; 5
b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5
bài giải :
a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c ta có:
 a = 31.2 = 62
b = 31.3 = 93
c = 31.5 = 155
b) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là x, y, z ta có:
2x = 3y = 5z
Bài tập 2
Giải:
Khối lượng của 20 bao thóc là: 
60 . 20 = 1200 (kg).
Giả sử 1200kg thóc cho x kg gạo. Vì số thóc và số gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau lên ta có:
Vậy 1200kg thóc thì cho 720 kg gạo.
Bài tập 3.
Giải:
Giả sử tăng thêm 10 người thì làm hết x giờ.
Do số người và số thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên ta có:
Vậy thời gian giảm được:
8 – 6 = 2 giờ.
4.4. Củng cố: (3') 
? Qua giờ ôn tập ta đã được củng cố và khắc sâu những kiến thức cơ bản nào 
? Nhắc lại cách làm các dạng toán hai phần trên.
( Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời miệng).
4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau::(1')
- Ôn tập theo các câu hỏi chương I, II
- Làm lại các dạng toán đã chữa trong 2 tiết trên.
BTVN: 22,24,27( SBT/46)
*Hướng dẫn bài 27( SBT/46): Làm tương tự bài tập 3
- Xem lại các dạng bài tập, giờ sau ôn tập tiếp
5. Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
....................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết: 33
 ôn tập học kì I 
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh có kĩ năng giải các dạng toán ở chương I, II (củng cố toàn bộ các dạng toán cơ bản của hai chương).
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng về giải các dạng bài tập: Tính nhanh, tính GTBT, tìm x, bài toán về đại lượng TLT, TLN
1.3. Thái độ:
 Thấy được ứng dụng của tóan học trong đời sống.
2.Chuẩn bị:
2.1. Thầy: - Phấn màu, thước thẳng, com pa
2.2. Trò: - Bảng nhóm, SGK, bút dạ.
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh,
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số: 7A1......................7A2......................
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
4.3. Kiểm tra bài cũ: (4') 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 ?1 :Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau. Cho ví dụ minh hoạ.
? Phát biểu các tính chất của hai đại lượng TLT.
? 2
 Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau. Lấy ví dụ minh hoạ.
? Phát biểu các tính chất của hai đại lượng TLN.
- Gv cùng cả hs nhận xét, đánh giá, cho điểm
HS1:
*/ Đ/n:
 Khi y = k.x (k 0) thì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
*/ T/c(sgk)
HS2:
*/ Đ/n:
Khi y = thì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
*/ T/c: (sgk)
- HS dưới lớp nhận xét.
4.3.Giảng bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1: chữa bài tập dang 1: Tìm x 15(phút)
GV: Đưa bài tập trên bảng phụ bài 1.
a/
b) 
? Hãy nêu cách thực hiện 
( có thể gợi ý nếu hs gặp khó khăn)
- Gọi hai hs lên bảng trình bày
- Gv lưu ý: một số học sinh yếu không làm tắt, giáo viên hướng dẫn học sinh làm chi tiết từ đổi số thập phân phân số , , quy tắc tính.
- Cho hs làm tiếp bài tập 2
- GV: Yêu cầu học sinh đọc kĩ yêu cầu bài tập 2
- Giáo viên lưu ý: 
? Để tìm x, y trong bài toán trên ta làm như thế nào
- GV: Yêu cầu 1 học sinh khá nêu cách giải.
- Gọi 1 học sinh trung bình lên trình bày.
- GV cùng HS dưới lớp chữa bài của bạn trên bảng.
- Gv chốt lại cách làm dạng 1
HĐ2: Chữa bài tập dạng 2: Tính giá trị biểu thức (10phút).
- GV đưa bảng phụ bài tập 3.
a/ 25.(-8,1).4
? Hãy nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính.
- Gọi 3HS lên bảng làm. Cho HS dưới lớp cùng làm vào vở.
? Nhận xét sửa chữa bài làm của bạn nếu sai
- Yêu cầu HS làm như bên.
- Gv chốt lại cách làm dạng 2
HĐ3: Chữa bài tập dạng 3: Bài tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (11’).
- Yêu cầu HS làm bài 14(sgk/58)
- Gọi 1HS đứng tại chỗ tóm tắt đề toán.
? Cho biết mối quan hệ giữa hai đại lượng trong bài toán.
- Gọi 1HS lên bảng hoàn 
thành bài toán.
- Hướng dẫn hs làm tiếp bài 10/ sgk/56
- Gọi HS đọc to yêu cầu của đề bài.
? Để tìm các cạnh của tam giác ta vận dụng kiến thức nào
- GV cùng HS phân tích đề bài.
- Gọi 1HS lên bảng làm. HS dưới lớp cùng làm vào vở.
( nếu hết thời gian có thể yêu cầu hs về nhà tự trình bày) 
- GV nhận xét, sửa chữa, yêu cầu HS làm như bên.
- Gv chốt lại các kiến thức cần vận dụng để làm các bài tập trên
- 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, phần b.
- HS nghe GV hướng dẫn để ghi nhớ cách làm.
- Hai hs lên bảng, cả lớp cùng làm và nhận xét bài làm của bạn
- Sửa chữa bài làm của bạn trên bảng và chữa bài chuẩn 
( nếu sai)
- HS:Học sinh đọc kĩ yêu cầu bài tập 2
- Ta dựa vào tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
-HS: 1 học sinh khá nêu cách giải
- HS: 1 học sinh TB lên trình bày.
- Các học sinh khác nhận xét.
- Hs nghe, ghi nhớ
- HS quan sát đề bài Gv ghi trên bảng.
- HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính. 
- HS cả lớp làm bài vào vở, 3HS lên bảng mỗi HS làm một phần.
- Cùng GV chữa bài làm của bạn trên bảng.
- Hs chú ý nghe, ghi nhớ
- 1HS đọc và tóm tắt đề bài.
- Cùng một công việc
35CN ..168ngày
28CN ..x ngày
- HS trả lời miệng.
-1HS lên bảng hoàn thành bài toán, HS dưới lớp cùng làm vào vở.
- HS đọc to yêu cầu của đề bài.
- Ta áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- HS cùng GV phân tích đề bài.
- 1HS lên bảng làm. HS dưới lớp cùng làm vào vở.
- HS cùng GV nhận xét bài làm của bạn.
- Hs chú ý nghe, ghi nhớ cách làm
Dạng 1: Tìm x
Bài tập 1 
a) 
b) 
Bài tập 2: Tìm x, y biết
7x = 3y và x - y = 16
Vì 
Dạng 2: Tính giá trị biểu thức.
Bài tập 3 . Tính
a/ 25.(-8,1).4 = (25.4).(-8,1)
 = 100.(-8,1) = - 810
Dạng 3: Bài tập về đại lượng TLT – TLN.
Bài tập 4. (bài 14(sgk/58)
G/s 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết x ngày.
Do số công nhân và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
35.168 = 28.x
=> x = 35.168:28 = 210
Vậy 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết 28 ngày.
Bài tập 5 (bài 10 sgk/56).
Gọi độ dài các cạnh của tam giác đó là: a; b; c. Theo bài ra ta có:
 và a + b + c = 45
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
=> a = 10; b = 15; c = 20
4.4. Củng cố: (2') 
- Giáo viên nêu các dạng toán cơ bản đã được học ở kì I.
- Chốt lại các dạng toán trong tâm của học kì I
( Thực hiện phép tính; tìm số hữu tỉ x; toán đố; ..)
- Nếu còn thời gian yêu cầu HS nêu t/c của hai đại lượng TLT-TLN.
4.4. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:(2')
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa, đã ôn ở ba tiết và các dạng bài tập ôn ở cuối chương. Học và nắm chắc các kiến thức lí thuyết của học kì I
- BTVN: Bài tập 1: Tìm x
- Bài tập 2: Tìm x, y: 3x - 2y = 0 và x + 3y = 5
- Giờ sau kiểm tra học kì I
5. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 31,32,33.doc