Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 38: Ôn tập học kì I (tiết 2)

Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 38: Ôn tập học kì I (tiết 2)

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:

 - Học sinh được ôn lại các kiến thức lí thuyết trọng tâm của chương II( đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch,khái niệm về hàm số, mặt phẳng tọa độ, đồ thị hàm số , đồ thị hàm số y= ax). Được làm các bài tập cơ bản của chương

 - Giúp học sinh củng cố khắc sâu kiến thức lí thuyết của chương làm tiền đề cho các để học hàm số và đồ thị tiếp theo.

 - Trang bị có học sinh đủ lựơng kiến thức để làm bài kiểm tra học kì I đạt kết quả cao

 - Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 38: Ôn tập học kì I (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:29 /12 /2005 Ngày giảng: 1 / 1/ 2006
Tiết:38
 ôn tập học kì I ( tiết 2)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:
	- Học sinh được ôn lại các kiến thức lí thuyết trọng tâm của chương II( đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch,khái niệm về hàm số, mặt phẳng tọa độ, đồ thị hàm số , đồ thị hàm số y= ax). Được làm các bài tập cơ bản của chương
	- Giúp học sinh củng cố khắc sâu kiến thức lí thuyết của chương làm tiền đề cho các để học hàm số và đồ thị tiếp theo.
	- Trang bị có học sinh đủ lựơng kiến thức để làm bài kiểm tra học kì I đạt kết quả cao
	- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
2.Giáo dục tư tưởng, tình cảm
 Học sinh yêu thích môn học
II.phần Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Học bài cũ,đọc trước bài mới
III.phương pháp dạy học:
Hoạt động nhóm; vấn đáp gợi mở
IV.Phần thể hiện trên lớp
1. ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra- kết hợp trong ôn tập )
	3. Bài mới
3.1.Đặt vấn đề: Trong chương II chúng ta đã được học về hàm số và đồ thị. đây là một chương quan trọng. Để hiểu rõ hơn về kiến thức của chương chúng ta vào tiết luyện tập hôm nay.
3.2.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết của chương ( 20phút)
1. Đại lượng tỉ lệ thuận:
- Công thức liên hệ: y= a x(a 0); a là hệ số tỉ lệ
-Tính chất
Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lẹ thuận thì:
+ ; ;;không đổi
+ = ==
2. Đại lượng tỉ lệ nghịch
- Công thức liên hệ: y= hoặc( x.y=a)
- Tính chất:
Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch thì:
+ x1. y1, x2.y2, không đổi
+ = ,=
3.Hàm số- mặt phẳng tọa độ
a.Khái niệm hàm số:
b.Hệ trục tọa độ 0x
-0x là trục hoành
-0y là trục tung
c. Tọa độ củ một điểm 
trong mặt phẳng tọa độ
Trong mặt phẳng tọa độ mỗi cặp số x,y được biểu diẽn bởi một điểm 
4. Đồ thị hàm số y= a x( a 0)
K/N ĐTHS
b.ĐT HS y= a x( a 0) là dường thẳng đi qua gốc tọa độ
VẽĐT HS y= a x( a 0) 
B1: vẽ hệ trục tọa độ 0xy
B2: xác định 2 điểm
B3, vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm
Phát biểu khái niệm về hai đại lượng tỉ lẹ thuận( viết cộng thức liên hệ)?
Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
HS: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
-Tỷ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
-Tỉ số hai giá trị bất kì bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Phát biẻu khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ nghịch( viết cộng thức liên hệ)?
Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
HS: Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
-Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại kượng kia. 
GV: hàm số là gì?
HS: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x thay đổi sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x là biến số
GV: ĐTHS Là gì?
HS: Là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn cặp giá trị x,y trên mặt phẳng tọa độ
0
x
y
Hoạt động 2: ôn tập bài tập ( 10 phút)
Bài 48
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Đổi: 25 kg= 25000gam
Gọi lượng muối trong 250 gam nước biển là x
Vì lượng nước và lượng muối là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
= = 40 x= 6,25 gam
? nước biển và muôí có mối quan hệ gì?
HS: Tỉ lệ thuận
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày 3 phút
Nhận xét đánh giá trong 4 phút
GV: chú ý cho học sinh khi giải bài tập dạng này cần :
-Xác định xem thuộc bài toán tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch.
-Đưa về cùng đơn vị đo.
Bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch( 10 phút)
 Ba tổ lao động làm việc như nhau. Tổ thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, tổ thức hai trong 6 ngày, đội thứ 3 trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy làm việc( có cùng năng xuất), bieets rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy.
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bài giải
 Gọi số máy của ba đội theo thứ tự là x,y,z.. Vì năng xuất của mỗi máy là như nhau nên số máy và số ngày sản xcuất là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
4x=6y=8z
hay: = == = 24
 x= 6
y= 4
z=3
trả lời : số máy của ba đối là : 6,4,3
GV: tro bảng phu đề bài toán
GV: Hãy xác định dạng của bài toán: HS: đây là bài toán tỉ lệ nghịch
Vì: Số máy( năng xuất ) tỉ lệ nghịch với thời gian.
Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt độnh nhóm trong 5 phút
Báo cáo kết quả trong 3 phút
Nhận xét đánh giá trong 3 phút
GV: Lưu ý cho học sinh cách trình bày lời giải cho sáng sủa.
4. Củng cố-2 phút
Qua bài ôn tập các em cần chú ý đến 2 dạng bài toán : đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. Công thức biểu diễn đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Mặt phẳng toạ độ, ĐTHS
6.Hướng dẫn về nhà 2 phút
-Học lí thuyết như phần ôn tập
-Làm bài tập:51,42,54,55
*Chuẩn bị bài sau: .ôn tập về mặt phẳng toạ độ, đồ thị hàm số.
Hướng dẫn bài tập 55
	Để biết một điểm có thuộc đồ thịhhàm số hay khônbg ta thay toạ độ( x; y) vào hàm số nếu thoả mãn( hai về bằng nhau) thị thuộc đồ thị hàm số nếu không thoả mãn thì không thuộc đồ thị hàm số

Tài liệu đính kèm:

  • docT38.doc