Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 48 đến tiết 53

Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 48 đến tiết 53

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- H/s nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết; hiểu phép chứng minh định lý 1.

- Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.

- Biết diễn đạt 1 định lý thành 1 bài toán với hình vẽ, GT;KL

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng vẽ hình ghi GT;KL tìm đường lối CM và trình bày CM.

3. Thái độ:

- Biết liên hệ bài toán với thực tế

 

doc 17 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 48 đến tiết 53", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 10/03/2010
Giảng:11/03/2010
 Tiết 48 : quan hệ giữa góc và cạnh đối diện 
trong 1 tam giác
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- H/s nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết; hiểu phép chứng minh định lý 1.
- Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt 1 định lý thành 1 bài toán với hình vẽ, GT;KL
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng vẽ hình ghi GT;KL tìm đường lối CM và trình bày CM.
3. Thái độ:
- Biết liên hệ bài toán với thực tế
B. Chuẩn bị
Gv: thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn mầu, 1 tam giác ABC bằng bìa
Hs: Thước kẻ, com pa, thước đo góc, tam giác ABC bằng bìa có AB<AC; ôn tập các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Giới thiệu C3:
Chương 3 có 2 nội dung lớn:
1. Quan hệ giữa các yếu tố cạnh góc D
2. Các đường đồng quy trong D, trong trung tuyến, phân giác, trung trực, đường cao. Hôm nay tiết 47, bài 1.
? Cho DABC nếu AB=AC thì 2 góc đối diện cạnh AB và AC ntn? Tại sao?
 (T/chất D cân)
? Ngược lại: DABC có thì hai cạnh đối diện ntn? tại sao?
(AB=AC t/c D cân)
Như vậy, trong 1 D đối diện với 2 cạnh bằng nhau là 2 góc bằng nhau và ngược lại.
Bây giờ xét trường hợp trong 1D có 2 cạnh không bằng nhau thì các góc đối diện với chúng ntn?
HĐ2: Góc đối diện với cạnh lớn hơn.
Cho h/s làm ?1
Cho h/s thực hiện ?2
HĐ nhóm trong 3'
Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác sửa sai. 
? AM bằng góc nào của DABC => So sánh và
? Từ thực hành trên em có nhận xét gì?
(Trong 1D góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn)
?1
2. >
DB'MC có A'M là góc ngoài của tam giác, là 1 góc trong không kề với nó nên A'M >
A'M= AM của DABC =>>
Đó chính là nội dung định lý 1
Giáo viên vẽ hình, gọi 1 học sinh nêu giả thiết, kết luận?
Cho h/s tự nghiên cứu CM Sgk 2'
Gọi 1 h/s trình bày miệng CM đó
Gv: Trong D nếu AC>AB thì >, ngược lại nếu có > thì AC quan hệ ntn với cạnh AB?
Định lý 1 (Sgk 54)
Gt
DABC; AC >AB
Kl
>
HĐ3: Cạnh đối diện với góc lớn hơn
Cho h/s làm ?3
G/v: AC>AB là đúng
?Nếu AC=AB thì sao? (=) trái gt
?Nếu AC<AB thì sao? (<) trái gt
Do đó xảy ra AC>AB.
Hãy phát biểu đ/lý? Nêu GT,KL
Gọi 1 h/s nhắc lại ĐL2?
[?3] Định lý 2 (Sgk 55)
Gt
DABC; >
Kl
AC >AB
So sánh Đl1 và Đl2 em có N.xét gì?
(ĐL2 là định lý đảo của ĐL 1)
Trong D vuông ABC (Â=1v) cạnh nào lớn nhất vì sao? (cạnh huyền lớn nhất)
? Trong DABC (Â>900) thì cạnh nào lớn nhất? Vì sao?
Gọi 1 h/s đọc N.xét (Sgk-56)
Trong DABC; AC>AB ú>
HĐ4: Củng cố - Luyện tập
Phát biểu ĐL1;2?
Nêu mối quan hệ giữa 2 Đl đó?
Cho h/s làm bài 1(55)
Gọi 1 h/s đọc đề
Hãy so sánh các cạnh của D?
Từ đó suy ra so sánh các góc ntn?
Bài 1 (Sgk55)
DABC có AB < BC< AC (2<4<5)
=> < Â< (đ/lý liên hệ giữa góc và cạnh)
Cho h/s làm bài 2 (Sgk55)
Bài 2 (Sgk-55)
DABC có Â++=1800
=>=1800-Â-=1800-800-450 =550
nên <<Â (450 < 550 < 800)
=>AC < AB <BC (Đ/lý)
Bài tập: "Đúng" hay "Sai"
a. Trong 1D đối điện với 2 góc bằng nhau là 2 cạnh bằng nhau.
b. Trong 1 D vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất.
c. Trong 1D, đối diện với với cạnh lớn nhất là góc tù.
d. Trong 1D tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất.
e. Trong 2D đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
a. Đ
b. Đ
c. S
d. Đ
e. S
HĐ5: Hướng dẫn về nhà
1. Thuộc 2 ĐL, nắm vững CM định lý 1
2. BT 3, 4, 5, 6,7 (Sgk 56); BT 1,2, 3,8 (SBT)
Hướng dẫn bài 7: Có AB' = AB B' nằm giữa A và C
 => BB' nằm giữa 2 tia BA, BC
3. Giờ sau luyện tập
Soạn : 10/03/2010
Giảng : 12/03/2010
Tiết 49 : Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Củng cố các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác
- Biết so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
2. Kỹ năng: 
- Kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi giả thiết, kết luận, bước đầu biết phân tích tìm hướng CM; trình bày bài suy luận có căn cứ.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
B. Chuẩn bị :
Gv: Thước kẻ, Com pa, thước đo góc, phấn mầu
Hs: Thước kẻ, com pa, thước đo góc
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra
- HS1: Gọi 1 H/s làm bài 3 (56)
- HS2: Phát biểu ĐL1, vẽ hình ghi giả thiết, kết luận.
- HS3: Phát biểu ĐL2, mối quan hệ giữa 2 ĐL? ghi GT&KL đ/lý
Gọi h/s nhận xét; g/v sửa sai cho điểm
Bài 3 (56)
Trong DABC; Â++=1800 (ĐL tổng 3 góc của D) =>=1800 - (Â+) = 400
Vậy Â> và =>BC là cạnh lớn nhất (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác)
b. Ta có ==400 => DABC cân tại A
HĐ2: Luyện tập
- Tổ chức cho h/s làm bài tập 5/56
- Gọi 1 h/s đọc bài tập
Bài 5 (Sgk-56)
- Gọi 1 h/s trình bày lên bảng
- Các h/s khác làm bài 5/56
- Gọi h/s nhận xét
G/v sửa sai cho điểm, h/s ghi bài vào vở
- H/s đứng tại chỗ TL bài 6 (SGK -T56)
 Giải: xét DDBC có >900 =>> vì 
 DB>DC (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác)
 Có: >900 (2 góc kề bù) 
Xét DDAB có > 900 => >Â
=> DA>DB Vậy DA >DB > DC
Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất
Bài 6( SGK-T6) 
c) Â < 
Cho h/s làm bài 9/25 (SBT)
Gọi 1 h/s đọc đề bài
Vẽ hình ghi GT;KL
Bài 8/25 (SBT)
GT: DABC; Â=1v 
=1v
KL: AC=BC/2
Nêu hướng CM bài tập ntn?
Gọi 1 h.s trình bày lên bảng
Chứng minh
Trên cạnh CB lấy CD=CA; Dvuông ABC có =300=> =600
Xét DCAD có CD=CA (cách vẽ)
 =600 (C/minh trên)
Các học sinh khác trình bày ra vở nháp.
Qua bài tập em rút ra k.luận gì?
=> DCAD đều (D cân có 1 góc 600 là D đều) => AD=DC=AC ( 1) và =600 
 => =300 
Xét DADB có = = 300 => DADB cân
=> AD=BD( 2) Từ (1) và (2) =>AC=CD =DB = BC/2
HĐ3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại 2 định lý.
- Chứng minh định lý 1 theo bài tập 7 ( SGK-T56)
- BT 5;6;8 (24-SBT)
- Đọc trước bài 2 tiết 57, giờ sau N/C tiếp.
______________
Soạn: 
Giảng:
Tiết 49 : quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
 đường xiên và hình chiếu
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- H/sinh nắm được k/n đường vuông góc và đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài 1 đthẳng đến đthẳng đó, k/n hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên.
- H/sinh nắm vững ĐL1 và ĐL 2; hiểu cách chứng minh.
2. Kỹ năng: 
- Kỹ năng vẽ hình, chỉ ra các k/n trên hình vẽ
- Bước đầu vận dụng 2 đ/lý vào các bài tập đơn giản
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập
B. Chuẩn bị
Gv: Thước kẻ, êke, bảng phụ , phấn mầu
Hs: Thước kẻ, thước êke, bút dạ
C. Tiến trình dạy học
T.g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra
? Trong 1 bể bơi Hạnh, Bình cùng xuất phát từ A, Hạnh bơi đến H, Bình bơi đến B, hỏi ai bơi xa hơn? vì sao?
Gọi h/s nhận xét
G/v sửa sai, cho điểm.
Bài tập
G/v chỉ hình vẽ: AH là đường vuông góc; AB là đường iên, HB h.c đường xiên. Vậy chúng có t/chất gì?
Bình bơi xa hơn Hạnh vì D AHB; =1v nên AB>AH (cạnh huyền - cạnh góc vuông của D vuông)
10'
HĐ2: Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên:
G/v trình bày và vẽ H7 lên bảng
Sau đó gọi 1 h/s nhắc lại
Cho h/s làm ?1
Gọi 1 h/s lên bảng.
H/s khác nhận xét
G/v sửa sai
AH là đường vuông góc; H là chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d; AB là 1 đường xiên kẻ từ A đến d; HB là hình chiếu của đường xiên AB trên d
10'
HĐ3: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên:
Cho h/s đọc và làm [?2]
? Hãy so sánh độ dài đường vuông góc và các đường xiên?
Đó là nội dung định lý 1, gọi 1 h/s đọc
Vẽ hình, ghi GT;KL
Gọi 1 h/s trình bày cách CM
Mối liên hệ giữa cạnh huyền, cgv
Đ/lý Pitago
g/v giới thiệu: Độ dài đường vuông góc AH -> k/cách từ điểm A đến đthẳng d
Gọi 1 h/s nhắc lại
[?2] Từ A không thuộc d, chỉ kẻ được 1 đường vuông góc và vô số đường xiên đến đường thẳng d. Đường vuông góc ngắn hơn các đường xiên.
Định lý 1 (Sgk-58)
Gt 
A ẽ d; AH là đường vuông góc; AB là đường xiên
Kl 
AH<AB
CM: 
Trong DAHB, =1v
Có AB2=AH2 + HB2 (Đ/lý pitago)
=> AB2>AH2 hay AB>AH
10'
HĐ4: Các đường xiên và hình chiếu của chúng:
Gọi 1 h/s đọc [?4] treo H10 lên bảng, yêu cầu h/s đọc H10.
? Hãy cho biết HB;HC là gì?
? Hãy sử dụng đ/l Pitago g.thiệu phần a
a. Nếu HB>HC thì AB>AC
AB2=AH2+HB2 (Đ/lý pitago)
Xét DAHC có =1v
AC2 =AH2 + HC2 (Đ/lý pitago)
a. Có HB>HC (giả thiết)
=> HB2 > HC2 => AB2>AC2
=> AB >AC
b. Nếu AB>AC thì HB >HC
b. Có AB>AC (giả thiết)
=> AB2 > AC2 => HB2>HC2
=> HB >HC
c. Nếu HB=HC úAC=AB
c. Có HB=HC => HB2 = HC2 
=> AH2+HB2=AH2+HC2
AB2=AC2 úAB =AC
Từ BT, hãy suy ra quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng.
Gọi 2 h/s đọc Đl2
Đl2 (Sgk-59)
8'
HĐ5: Luyện tập
Treo bài tập: cho hình vẽ, điền vào ô trống:
a. Đường ^ kẻ từ S tới đt m là.
b. Đường xiên . là.
c. Hình chiếu của S trên m là.
d. Hình chiếu của PA;SB;SC . là
Cho h/s làm bài 8/59 
a.SI
b. SA; SB;SC
c. I
d. IA;IB;IC
chọn c (đ/l1)
2'
HĐ6: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc các k/n; định lý
- Bài tập : 9; 10; 11 (SGK-59;60); 11;12 (SBT 25) 
- Giờ sau luyện tập 
* Rút kinh nghiệm:
_________
Soạn:
Giảng:
Tiết 50: Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Củng cố các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng.
- Biết vận dụng vào các bài tập.
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước CM.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vận dụng KT toán vào thực tiễn
B. Chuẩn bị
Gv: Thước kẻ, 1 tấm bìa, com pa, bảng phụ, phấn màu, êke
Hs: Thước kẻ, com pa, êke, bảng nhóm, 1 miếng gỗ có 2 cạnh song song.
C. Tiến trình dạy học
T.g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
12'
HĐ1: 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra
Gọi 2 h/s làm bài 11 (Sgk-60) và bài 11 (SBT-25)
G/v kiểm tra lý thuyết.
Hs3: phát biểu nội dung Đl1?
Hs4: phát biểu nội dung Đl2.
Hs5: vẽ hình và nêu k/n đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu
G/v kiểm tra 1 số vở bài tập
Bài 11 (Sgk-60)
Gt:
AB^BC; CẻBD; BC<BD
Kl:
AC<AD
Có BC C nằm giữa B và D
DABC có =1v=>nhọn
+=1800 (2 góc kề bù)
=> tù
Xét DACD có tù =>nhọn
=> > => AD>AC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện)
Gọi học sinh nhận xét bài tập
G/v sửa sai cho điểm
Bài 11 (Sbt)
có AB<AC (vì đường vuông góc ngắn hơn đường xiên); BC<BD<BE 
=> AC <AD <AE (quan hệ giữa hình chiếu và đường xiên)
vậy AB <AC <AD<AE
23'
HĐ2: Luyện tập
Cho h/s làm bài 10 (Sgk-59)
Gọi 1 h/s đọc đề, 1 h/s vẽ hình xđịnh gt; kl
Gợi ý:
? Khoảng cách từ điểm A tới BC là đoạn nào? M là 1 điểm của BC vậy M có thể ở những vị trí nào ...  giữa đường xiên và hình chiếu.
T (1) và (2) => DE <BC
8'
HĐ3: Bài tập thực hành
Gọi 1 h/s đọc đề bài
? Cho a//b; thế nào là k/c của hai đường thẳng //?
Muốn đo chiều rộng của tấm gỗ hoặc bìa, ta làm ntn? Tại sao?
Đo chiều rộng tấm gỗ của nhóm HĐ nhóm (4')
Đại diện nhóm trình bày.
G/v kiểm tra kết quả từng nhóm
Khen, chê nhóm :
Đo đúng, Đo sai
Vì sao?
Bài 12/60
+ a//b; AB ^b => AB^a => AB là k/cách giữa 2 đthẳng //
+ Chiều rộng của tấm gỗ là k/cách giữa 2 cạnh //.
+ Muốn đo chiều rộng tấm gỗ ta phải đặt thước ^ với 2 cạnh // của nó. Chiều rộng tấm gỗ là: cm
2'
HĐ3: Hướng dẫn về nhà
1. ôn lại các định lý bài 1;2
2. BTVN: 14 (sgk-60); 15; 17 (25-Sbt)
Bài tập thêm: vẽ tam giác ABC có AB=4cm; AC =5cm; BC =6cm
a. So sánh các góc của tam giác.
b. Kẻ AH vuông góc với BC (H thuộc BC) so sánh AB và BH; AC và HC
3. Ôn quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức (BT 101; 102 /66 SBT toán lớp 6 tập 1)
4. Giớ sau: Bài 3 Quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác
* Rút kinh nghiệm:
__________
Soạn:
Giảng:
Tiết 51 : quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác 
 bất đẳng thức tam giác
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- H/s nắm vững quan hệ giữa độ dài ba cạnh của 1 tam giác, từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác.
- H/s hiểu cách chứng minh định lý bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác.
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện cách chuyển từ một định lý thành một bài toán và ngược lại.
- Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải bài tập.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và chứng minh.
B. Chuẩn bị
Gv: Thước kẻ, com pa, bảng phụ, êke, phấn mầu, đèn chiếu, phim ghi định lý, nhận xét, bđt
Hs: Thước kẻ, com pa, êke, bảng nhóm.
C. Tiến trình dạy học
T.g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
7'
HĐ1: 1. ổn định tổ chức
 2. Bài tập
- HS1: vẽ DABC có AB=4cm; AC=5cm; BC = 6cm; kẻ AH^BC so sánh BH và HC
- HS2: Vẽ DMNE có MN=1cm; ME=2cm; NE =4cm
? Hãy so sánh tổng độ dài 2 cạnh bất kỳ của DABC với cạnh còn lại.
Nhận xét có đúng với mọi tam giác hay không? đó là nội dung bài học hôm nay.
Tổng độ dài 2 cạnh bất kỳ lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
20'
HĐ2: Bất đẳng thức tam giác.
Cho h/s thực hiện [?1] vào vở
Như vậy: không phải ba độ dài nào cũng là 3 cạnh của tam giác. Ta có Định lý:
Gọi 2 h/s đọc định lý.
G/v vẽ hình, h/s vẽ hình vào vở.
Hãy cho biết GT;KL của định lý.
[?1] 
Không vẽ được tam giác có độ dài như vậy.
Định lý: Sgk 61
Gt:
Tam giác ABC
Kl:
AB+ AC > BC; AB+BC >AC
AC + BC > AB
Làm ntn để CM được AB+AC>BC?
G/v: dựa vào quan hệ giữa góc và cạnh đối diện tạo ra 1D mà có 1 cạnh bằng tổng AB+AC, cạnh kia là BC
? So sánh 2 góc đối diện cạnh BC và BD của DBCD?
Gọi 1 h/s trình bày chứng minh.
? Ngoài ra còn cách c/minh nào khác
(Từ A kẻ AH^BC, so sánh AB; AC với BH và HC, từ đó suy ra kết luận)
G/v giới thiệu các bđt tam giác
CM:
Trên tia đối của tia AB lấy D sao cho AB=AC. Trong DBCD ta so sánh BD với BC. Do tia CA nằm giữa 2 tia CB và CD nên >(1)
DACD cân tại A (theo cách dựng) 
=> == (2)
từ 1;2 =>>(3)
Trong DBCD từ (3) 
=> AB+AC=BD>BC
CM tương tự: AB + BC >AC
 AC + BC >AB
Các bđt trên gọi là bđt tam giác
7'
HĐ3: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác.
? Hãy nêu lại các bđt tam giác?
? Nêu quy tắc chuyển vế của bđt? áp dụng vào bđt (1)
G/v: các bđt này gọi là hệ quả của bđt tam giác.
Kết hợp bđt tam giác
AC-AB < BC< AC +AB
? Hãy phát biểu hệ quả?
Gọi 2 h/s nhắc lại
Cho h/s làm [?3]
Cho h/s đọc phần lưu ý (Sgk 63)
AB + AC > BC (1); AC + BC >AB
=> AC > BC - AB => AC >AB -BC
Hệ quả: (Sgk-62)
[?3] Không có tam giác 3 cạnh 1,2,4 vì 1 + 2 <4
10'
HĐ4: Luyện tập củng cố
Hãy phát biểu nhận xét quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác?
Cho h/s làm bài 16/63
Gọi 1 h/s lên bảng trình bày
Gọi 1 h/s nhận xét, g/v sửa sai
Cho h/s làm bài 15/63
HĐ nhóm trong 4'
Bài 16/63
Ta có AC-BC < AB<AC+BC
7 - 1 < AB < 7+1
6< AB < 8
=> AB = 7 (cm)
Các nhóm treo bảng
Gọi các nhóm nhận xét chéo nhau.
G/v chốt kiến thức, khen nhóm làm nhanh, đúng kết quả.
Bài 15/63
a. 2cm + 3cm không là 3 cạnh của tam giác
b. 2cm + 4cm = 6cm => không là 3 cạnh của tam giác
c. 3cm + 4cm > 6cm => 3 độ dài này có thể là 3 cạnh của tam giác
1'
HĐ5: Hướng dẫn về nhà
- Thuộc định lý, nhận xét, hệ quả, nắm vững chứng minh định lý
- Bài tập 17 -> 19/63 SGK + 24 + 25/26 SBT
- Giờ sau luyện tập
* Rút kinh nghiệm:
Soạn:
Giảng:
Tiết 52 : Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của 1 tam giác.
- Biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là ba cạnh của một tam giác không.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt giả thiết và kết luận, vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác để chứng minh bài toán.
3. Thái độ:
- Vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vào thực tế đời sống
B. Chuẩn bị
Gv: Thước kẻ, Com pa, bảng phụ, thước đo góc, phấn mầu, đề bài tập
Hs: Thước kẻ, com pa, bảng nhóm, thước đo góc
C. Tiến trình dạy học
T.g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
10'
HĐ1: 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra
- HS1: gọi 1 H/s làm bài 18 (63)
- HS2: Phát biểu ĐL1 và hệ quả; viết bất đẳng thức
- HS3: Phát biểu nhận xét quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác, minh hoạ bằng hình vẽ
Gọi 3 h/s nhận xét; g/v sửa sai cho điểm
Bài 18 (63)
a. 2cm; 3cm; 4cm; 
Có 4<2+3 vẽ được tam giác.
b. 1cm; 2cm; 3,5cm
Có 3,5 > 1+2 => không vẽ được tam giác
c. 2,2cm; 2cm; 4,2cm
Có 4,2cm = 2,2cm + 2cm => Không vẽ được tam giác
22'
HĐ2: Luyện tập
- Cho h/s làm bài tập 17/63
- Gọi 1 h/s đọc bài tập
Gọi 1 h/s vẽ hình, xđịnh giả thiết, kết luận
Gọi 1 h/s nhận xét; g/v sửa sai
Bài 17/63
Gt 
DABC; M nằm trong DABC
BMầAC = {I}
Kl 
a. So sánh MA với MI+IA
=> MA+MB <IB+IA
b. So sánh IB với IC + CB
=> IB+IA < CA + CB
c. C/minh MA + MB < CA + CB
Gọi 1 h/s chứng minh phần a
Gợi ý xét D có chứa 2 đt cần c/minh. Sau đó thêm đt còn lại vào 2 vế của bđt?
CM:
a. Xét DMAI có
MA<MI+IA (bđt tam giác)
=> MA+MB <MB +MI +IA
=> MA + MB < IB + IA (1)
Tương tự gọi 1 h/s chứng minh phần b.
Từ a,b chứng minh bđt
MA + MB < CA +CB
b. Xét DIBC có
IB < IC +CB (bđt tam giác)
=> IB +IA < IA + IC+CB
=> IB + IA < CA + CB (2)
c. Từ (1) và (2) suy ra
MA + MB < CA + CB
Cho h/s làm bài 19/63
Gọi 1 h/s đọc đề bài
? Chu vi tam giác cân là gì?
vậy trong 2 cạnh dài 3,9 và 7,9 cạnh nào sẽ là cạnh thứ 3? Hay cạnh nào sẽ là cạnh bên?
Bài 19/63
Gọi cạnh thứ ba của tam giác là x (cm)
Theo bđt tam giác:
7,9 - 3,9 < x< 7,9 + 3,9
4 x = 7,9 (cm)
Vậy chu vi của tam giác cân là:
7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm)
Cho h/s làm bài 21/64
Gọi 1 h/s đọc đề bài
G/v treo bảng phụ và giới thiệu
Trạm biến áp là A
Khu dân cư là B; Cột điện là C
? Cột điện C phải nằm ở vị trí nào để độ dài AB là ngắn nhất?
Bài 21/63
Giả sử 3 điểm ABC' tạo thành tam giác AC'B ta có: AB C phải thuộc AB=> CA+CB =AB
Thì AB là ngắn nhất
Vậy vị trí của cột điện C phải là giao điểm của bờ sông với đường thẳng AB
10'
HĐ3: Bài tập thực tế
Cho h/s làm bài 22/64
Cho h/s hoạt động nhóm 3'
Các nhóm treo bảng
Nhận xét chéo nhau; g/v chốt kiến thức của bài làm
Từ đó khen nhóm làm nhanh, đúng nhất
Bài 24/64
DABC có: 90 - 30 <BC < 90+30
 60< BC < 120
Do đó
a. Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bánh kính hoạt động bằng 60 km thì tp B không nhận được tín hiệu.
b. Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120 km thì tp B nhận được tín hiệu.
3'
HĐ4: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại quan hệ giữa 3 cạnh tam giác, bất đẳng thức tam giác
- BT 25 -> 30 (SBT-26)
- Chuẩn bị 1 tam giác bằng giấy, 1 mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 1 ô vuông, com pa, thước kẻ.
- Ôn k/n trung điểm đoạn thẳng, xđịnh bằng thước và gấp giấy (L6)
* Rút kinh nghiệm:
Soạn:
Giảng:
Tiết 53 : tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- H/s nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến.
- Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra t/c 3 đường trung tuyến của tam giác và hiểu k/n trọng tâm của tam giác.
2. Kỹ năng: 
- Luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của tam giác
- Biết sử dụng t/c 3 đường trung tuyến để giải 1 số bài tập đơn giản.
3. Thái độ:
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị
Gv: Bảng phụ, 1 tam giác bằng giấy, 1 tờ giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô, 1 tam giác bằng bìa, giá nhọn, thước kẻ, phấn mầu.
Hs: Mỗi em 1 tam giác bằng giấy, 1 mảnh giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, compa.
C. Tiến trình dạy học
T.g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
10'
HĐ1: Đường trung tuyến của tam giác.
Vẽ DABC, xđịnh trung điểm M của BC bằng thước kẻ. Nối AM đoạn thảng AM gọi là đường trung tuyến của tam giác ABC
Tương tự hãy vẽ trung tuyến xuất phát từ B, C của DABC
?Vậy 1 tam giác có mấy đường trung tuyến.
Nhấn mạnh: đường tt của D là đt nối từ đỉnh tới trung điểm của cạnh đối diện, mỗi D có 3 đường tt.
Đôi khi đt chứa trung tuyến cũng gọi là đường trung tuyến của D
Em có nhận xét gì về vị trí 3 đường trung tuyến của D? (Cùng đi qua 1 điểm)
Các đường trung tuyến của DABC là AM; BN và CP
15'
HĐ2: Tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác.
Cho h/s làm thực hành 1 và trả lời [?2]
[2] Ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua 1 điểm
Cho h/s làm thực hành 2
Gọi 1 h/s nêu cách xđịnh các trung điểm E, F của AC và AB giải thích tại sao?
Gắn D vuông AHE và CKE
Gọi 1 h/s trả lời [?3]
[?3] AD là đường trung tuyến của DABC
? Qua các bài thực hành, em có nhận xét gì về t/c 3 đường trung tuyến của D
Gọi 2 h/s đọc lại định lý
G/v g thiệu: G là trọng tâm của DABC
Định lý (Sgk 66)
G là trọng tâm của DABC
18'
HĐ3: Luyện tập củn cố
Hãy điền vào chỗ trống
a. Ba đường trung tuyến của 1 D .
b. Trọng tâm của 1 tam giác cách mỗi đỉnh 1 khoảng bằng .. độ dài đường trung tuyến..
Bài tập: Điền vào chỗ trống
a. Cùng đi qua 1 điểm
b. 2/3; đi qua đỉnh ấy
Cho h/s là bài 23/66
Bài 23/66
Khẳng định đúng là 
Cho h/s làm bài 24/66
Gọi 2 h/s lên bảng điền a;b
Các học sinh khác làm nháp
Gọi 2 h/s nhận xét; G/v sửa sai
Hỏi thêm nếu MR =6cm; NS=3cm thì MG; GR; NG; GS là bao nhiêu?
Bài 24/66
a. MG=2/3MR; GR=1/3MR
 GR = 1/2 MG
b. NS = 2/3 NG ; NS = 3GS
 NG = 2GS
MG = 4cm; GR = 2cm; 
NG = 2cm; GS =1cm
3'
HĐ5: Hướng dẫn về nhà
1. Thuộc ĐL
2. BT 25 -> 27/67 SGK + 31; 33/27 SBT
3. Giờ sau luyện tập; đọc phần "Có thể em chưa biết Sgk 67"
* Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docT 4753.doc